tính xác suất trong sinh học
4 CÁC BÀI TOÁN XÁC SUẤT THI HỌC SINH GIỎI Dạng 0.1. Bài toán chia hết. Dạng 0.2. Số lần xuất hiện của chữ số. Dạng 0.3. Liên quan đến vị trí. Dạng 0.4. Các bài toán đếm số phương án, tính xác suất liên quan người, đồ vật. Dạng 0.5. Các bài toán đếm số phương án.
Theo Bộ GD&ĐT, sau gần một tuần mở hệ thống tuyển sinh chung, tỷ lệ thí sinh xác nhận nhập học đạt khoảng 80%. Đây là con số thống kê từ Bộ GD&ĐT về tỷ lệ thí sinh trúng tuyển đợt 1 xác nhận nhập học trên hệ thống tuyển sinh chung. Thí sinh vẫn phân vân
suất nhằm tạo điều kiện cho sinh viên học tập môn Xác suất - thống kê được dễ dàng, thuận lợi hơn. Đồng thời giúp người đọc hiểu sâu Chƣơng 2: Một số công thức tính xác suất Trong chương này tôi trình bày các định nghĩa, tính chất, định lý, ví dụ về
Lừa Đảo Vay Tiền Online. Vận dụng quy tắc xác suất vào giải bài toán sinh học Những năm gần đây, trong các đề thi môn sinh học thì số lượng bài tập sinh học có sử dụng toán xác suất thống kê để giải ngày càng nhiều. Hôm nay mình sẽ hướng dẫn các bạn vận dụng qui tắc cộng và qui tắc nhân xác suất để giải một số bài toán sinh học đơn giản. Từ đó các bạn có thể có thể vận dụng một các linh hoạt để giải quyết các bài toán sinh học có liên đế qui tắc cộng và qui tắc nhân xác suất. Bài tiếp theo Bài tập đột biến gen có vận dụng toán xác suất 1. Qui tắc cộng xác suất Khi hai sự kiện không thể xảy ra đồng thời hay còn gọi là hai sự kiện xung khắc, nghĩa là sự xuất hiện của sự kiện này loại trừ sự xuất hiện của sự kiện kia hay nói cạch khác xác suất của một sự kiện có nhiều khả năng bằng tổng xác suất các khả năng của sự kiện đó. pA hoặc B = PA + PB Ví dụ 1 Ở chuột, màu lông do một gen có 2 laen, alen B quy định lông đen trội hoàn toàn so với b lông trắng. Cho phép lai P Bb x bb. Tính xác suất thu được một con đen và một con trắng. Theo đề thi có 2 khả năng thu được 1 con đen và một con trắng - Trường hợp 1 con thứ nhất là đen, con thứ hai là trắng với xác suất là 1/ - Trường hợp 2 con thứ nhất là trắng, con thứ hai là đen với xác suất là 1/ Vậy xác suất thu được một con đen và một con trắng trong một lứa có 2 con là 1/4+1/4=1/2 2. Qui tắc nhân xác suất Khi hai sự kiện độc lập nhau, nghĩa là sự xuất hiện của sự kiện này không phụ thuộc vào sự xuất hiện của sự kiện kia hay nói cách khác là tổ hợp của hai sự kiện độc lập có xác suất bằng tích các xác suất của từng sự kiện đó. PA và B = PA.PB Ví dụ 2 Cho cây AaBb tự thụ phấn. Xác định tỉ lệ cây có kiểu gen giống bố mẹ? Theo đề thì cặp gen A, a phân li độc lập với cặp gen B,b. Nên - Aa x Aa = 1/4AA 1/2Aa 1/4aa - Bb x Bb = 1/4BB 1/2Bb 1/4bb Tỉ lệ cây con giống bố mẹ AaBb sẽ là 1/ Chú ý - Đối với một sự kiện chưa biết xác suất, nếu đề bài đã cho biết một vài yếu tố về sự kiện này thì xác suất sẽ được tính dựa trên các yếu tố đã cho. Do đó, với hai sự kiện giống nhau nhưng đề bài cho các yếu tố khác nhau thì hai sự kiện này sẽ có xác suất khác nhau. Ví dụ 3 Ở chuột, màu lông do 1 gen có 2 alen, alen B quy định lông đen trội hoàn toàn với alen b quy định lông trắng. Cho P Bb x Bba. Tính xác suất để thu được chuột $F_1$ có kiểu gen dị hợp? Xác suất thu được chuột $F_1$ có kiểu gen di hợp sẽ là 2/ = 50%. b. Tính xác suất để thu được chuột đen $F_1$ có kiểu gen dị hợp? Xác suất thu được chuột đen $F_1$ có kiểu gen di hợp sẽ là 2/ = 66,67%. - Đối với sự kiện có quá nhiều sự kiện thì nên tính bằng cách lấy tổng xác suất các trường hợp trừ xác suất các trường hợp không phụ thuộc sự kiện cần tính. Ví dụ 4 Ở một loài cây, màu hoa do một gen có 2 alen quy định, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng. Cho cây có kiểu gen Aa tự thụ phấn thu được hạt $F_1$. Lấy ngẫu nhiên 5 hạt $F_1$, hãy tính xác suất để có ít nhất 1 hạt cho cây là hoa trắng? + Theo đề ta có P Aa x Aa => $F_1$ 3/4 A-1/4aa + Xác suất để có 5 hạt cho cây toàn hoa đỏ là $3/4^5$ Vậy xác suất ít nhất 1 hạt cho cây hoa trắng là $1-3/4^5 = 781/1024$ Các bạn nhớ bản chất của hai quy tắc xác suất trên thì có thể giải nhanh được nhiều câu bài tập sinh học liên quan đến qui tắc cộng và qui tắc nhân xác suất.
Tài liệu ôn tập Sinh học 12Bài tập Xác suất Sinh học là tài liệu luyện thi đại học môn Sinh, ôn thi THPT Quốc gia môn Sinh dành cho các bạn học sinh và thầy cô tham khảo, ôn tập tốt kiến thức Sinh học 12, chuẩn bị tốt nhất cho các kì thi sắp tới. Bài tập Xác suất Sinh học Xác suất Sinh họcA. LÍ THUYẾT TÍCH HỢP XÁC SUẤT1/ Định nghĩa xác suấtXác suất P để một sự kiện xảy ra là số lần xuất hiện sự kiện đó a trên tổng số lần thử n P = a/ dụ P Thân cao x thân thấp → F1 100% thân cao → F2 787 thân cao 277 thân thấpXác suất xuất hiện cây thân cao là 787/787 + 277 = 0,742/ Các qui tắc tính xác Qui tắc cộng xác suấtKhi hai sự kiện không thể xảy ra đồng thời hai sự kiện xung khắc, nghĩa là sự xuất hiện của sự kiện này loại trừ sự xuất hiện của sự kiện kia thì qui tắc cộng sẽ được dùng để tính xác suất của cả hai sự kiện P A hoặc B = P A + P BThí dụ Đậu Hà Lan hạt vàng chỉ có thể có một trong hai kiểu gen AA tỉ lệ 1/4 hoặc Aa tỉ lệ 2/4. Do đó xác suất tỉ lệ của kiểu hình hạt vàng kiểu gen AA hoặc Aa sẽ là 1/4 + 2/4 = 3/ Qui tắc nhân xác suấtKhi hai sự kiện độc lập nhau, nghĩa là sự xuất hiện của sự kiện này không phụ thuộc vào sự xuất hiện của sự kiện kia thì qui tắc nhân sẽ được dùng để tính xác suất của cả hai sự kiện P A và B = P A . P BThí dụ Ở người, bệnh mù màu đỏ - xanh lục do gen lặn nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X qui định. Không có gen trên nhiễm sắc thể Y. Bố, mẹ XAXa x XAY, xác suất để cặp vợ chồng này sinh con trai đầu lòng bị bệnh là bao nhiêu? => Xác suất sinh con trai là 1/2 và xác suất con trai bị bệnh là1/ đó P trai bị bệnh = 1/ = 1/ Qui tắc phân phối nhị thứcKhi xác suất của một sự kiện X là p và xác suất của sự kiện Y là q thì trong n phép thử, xác suất để sự kiện X xuất hiện x lần và sự kiện Y xuất hiện y lần sẽ tuân theo qui tắc phân phối nhị thức
YOMEDIA Mình giải ra đáp số rồi mà không biết đúng hay sai nữa, khó quá. Đội tuyển học sinh giỏi toán của một trường có 8 học sinh lớp 12 và 7 học sinh khối 11. Giáo viên cần chọn 5 em tham gia thi học sinh giỏi cấp tỉnh. Tính xác suất để trong 5 học sinh được chọn có cả học sinh khối 12 và khối 11. Theo dõi Vi phạm Trả lời 1 Số phần tử của không gian mẫu \\left \Omega \right =C^5_{15}\ Gọi A là biến cố “ 8 học sinh chọn có cả khối 12 và 11” Số phần tử của biến cố A \\left \Omega_A \right =C^{5}_{15}-C^{5}_8-C^{5}_7\ Xác suất \PA=\frac{\left \Omega _A \right }{\left \Omega \right }= \frac{C^{5}_{15}-C^{5}_8-C^{5}_7}{C^{5}_{15}}=\frac{38}{39}\ Like 0 Báo cáo sai phạm Nếu bạn hỏi, bạn chỉ thu về một câu trả lời. Nhưng khi bạn suy nghĩ trả lời, bạn sẽ thu về gấp bội! Lưu ý Các trường hợp cố tình spam câu trả lời hoặc bị báo xấu trên 5 lần sẽ bị khóa tài khoản Gửi câu trả lời Hủy ZUNIA9 Các câu hỏi mới Hãy dùng định nghĩa hai phân thức bằng nhau chứng tỏ rằng \ \dfrac{3xx + 5}{2x + 5}= \dfrac{3x}{2}\ 27/10/2022 1 Trả lời Hãy dùng định nghĩa hai phân thức bằng nhau chứng tỏ rằng \ \dfrac{x + 2}{x - 1}= \dfrac{x + 2x + 1}{x^{2} - 1}\ 28/10/2022 1 Trả lời Hãy dùng định nghĩa hai phân thức bằng nhau chứng tỏ rằng \ \dfrac{x^{2} - x - 2}{x + 1}= \dfrac{x^{2}- 3x + 2}{x - 1}\ 28/10/2022 1 Trả lời Hãy dùng định nghĩa hai phân thức bằng nhau chứng tỏ rằng \ \dfrac{x^{3}+ 8 }{x^{2}- 2x + 4}= x + 2\ 27/10/2022 1 Trả lời Ba phân thức cho sau có bằng nhau không? \ \dfrac{x^{2}- 2x - 3}{x^{2} + x}\; \ \dfrac{x - 3}{x}\ ; \ \dfrac{x^{2}- 4x + 3}{x^{2}- x}\. 27/10/2022 1 Trả lời Áp dụng quy tắc đổi dấu vào phân thức \\dfrac{{3 - 4x}}{{{{\left {1 - x} \right}^2}}}\ ta có 27/10/2022 1 Trả lời Điền đa thức thích hợp vào mỗi chỗ trống trong đẳng thức cho sau \ \dfrac{x^{3} + x^{2}}{x - 1x + 1}= \dfrac{...}{x - 1}\; 27/10/2022 1 Trả lời Điền đa thức thích hợp vào mỗi chỗ trống trong đẳng thức cho sau \ \dfrac{5x + y}{2}= \dfrac{5x^{2} - 5y^{2}}{...}\. 28/10/2022 1 Trả lời Hãy dùng cách rút gọn phân thức suy ra rằng phải điền đa thức nào sau đây vào chỗ trống trong đẳng thức \\dfrac{{3{x^2} + x}}{{2{x^2}}} = \dfrac{{...}}{{2x}}\ \\begin{array}{l}A\,\,1 + x\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,B\,\,3x\\C\,\,3x + 1\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,D\,\,3{x^2}\end{array}\ 27/10/2022 1 Trả lời Khoanh tròn vào chữ cái trước kết quả đúng. Rút gọn phân thức \\dfrac{{3\left {x - 1} \right}}{{{x^2} - 1}}\ ta được phân thức nào dưới đây \\begin{array}{l}A\,\,\dfrac{3}{x}\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,B\,\,\dfrac{{ - 3}}{{x - 1}}\\C\,\,\,\dfrac{3}{{x + 1}}\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,D\,\,\dfrac{1}{x}\end{array}\ 27/10/2022 1 Trả lời Thực hiện rút gọn phân thức \ \dfrac{6x^{2}y^{2}}{8xy^{5}}\; 27/10/2022 1 Trả lời Thực hiện rút gọn phân thức \ \dfrac{10xy^{2}x + y}{15xyx + y^{3}}\; 27/10/2022 1 Trả lời Thực hiện rút gọn phân thức \ \dfrac{2x^{2} + 2x}{x + 1}\; 28/10/2022 1 Trả lời Thực hiện rút gọn phân thức \ \dfrac{x^{2}- xy - x + y}{x^{2} + xy - x - y}\ 27/10/2022 1 Trả lời Thực hiện áp dụng quy tắc đổi dấu rồi rút gọn phân thức \ \dfrac{36x - 2^{3}}{32 - 16x}\; 27/10/2022 1 Trả lời Thực hiện áp dụng quy tắc đổi dấu rồi rút gọn phân thức \ \dfrac{x^{2}- xy}{5y^{2} - 5xy}\ 27/10/2022 1 Trả lời Thực hiện rút gọn phân thức \\dfrac{{12{x^3}{y^2}}}{{18x{y^5}}}\ 28/10/2022 1 Trả lời Thực hiện rút gọn phân thức \\dfrac{{15x{{\left {x + 5} \right}^3}}}{{20{x^2}\left {x + 5} \right}}\ 27/10/2022 1 Trả lời Hãy phân tích tử và mẫu thành nhân tử rồi rút gọn phân thức \\dfrac{{3{x^2} - 12x + 12}}{{{x^4} - 8x}}\ 27/10/2022 1 Trả lời Hãy phân tích tử và mẫu thành nhân tử rồi rút gọn phân thức \\dfrac{{7{x^2} + 14x + 7}}{{3{x^2} + 3x}}\ 27/10/2022 1 Trả lời Hãy đổi dấu ở tử hoặc mẫu rồi rút gọn phân thức \\dfrac{{45x\left {3 - x} \right}}{{15x{{\left {x - 3} \right}^3}}}\ 27/10/2022 1 Trả lời Hãy đổi dấu ở tử hoặc mẫu rồi rút gọn phân thức \\dfrac{{{y^2} - {x^2}}}{{{x^3} - 3{x^2}y + 3x{y^2} - {y^3}}}\ 27/10/2022 1 Trả lời Cho khối chóp có thể tích bằng 96 và G là trọng tâm tam giác ABC. Thể tích của khối chóp bằng ? Cho khối chóp có thể tích bằng 96 và G là trọng tâm tam giác ABC. Thể D. 64. tích của khối chóp bằng ? 28/10/2022 0 Trả lời Cho lăng trụ đứng ABC A'B'C' có đáy tam giác ABC vuông tại A , AB = a, BC= a√3 đường chéo C'B tạo với đáy ABC góc 30°. Tính {{ m{V}}_{{ m{ABC A'B'C}}'}} Cho lăng trụ đứng ABC A'B'C' có đáy tam giác ABC vuông tại A , AB = a phẩy BC= a√3 đường chéo C'B tạo với đáy ABC góc 30° tính VABC A'B'C' 28/10/2022 0 Trả lời Cho hàm số \y = fx = \dfrac{2}{3}x\. Khi \x = \dfrac{1}{2}\ thì giá trị của hàm số \f\left {\dfrac{1}{2}} \right\ bằng A \\dfrac{2}{9}\ B \\dfrac{2}{5}\ C \\dfrac{1}{3}\ D \\dfrac{3}{5}\ 28/10/2022 1 Trả lời ZUNIA9 XEM NHANH CHƯƠNG TRÌNH LỚP 12 YOMEDIA
tính xác suất trong sinh học