tính quãng đường vật rơi trong giây cuối cùng

Trong giây cuối cùng hòn sỏi rơi được quãng đường 15 m. Tính độ cao của điểm từ đó bắt đầu thả hòn sỏi. Lấy g = 10 m/s 2. ° Lời giải bài 12 trang 27 SGK Vật Lý 10: - Gọi độ cao ban đầu của viên sỏi là h (m) thời gian rơi hết độ cao h là t, ta có: (1) Bài tập 8: Một vật rơi tự do từ độ cao 100 m tại nơi có gi tốc trọng trường g = 10 m/s2 . Tính vận tốc và độ cao của vật sau khi rơi 4 s. Bài tập 9: Một vật rơi tự do từ độ cao h so với mặt đất. Biết trong giây cuối cùng vật rơi được quãng đường là 10m. Tính độ h. Thả rơi một vật từ độ cao h = 78,4m. Tính: 1. Quãng đường vật rơi được trong giây đầu tiên và trong giây cuối cùng của thời gian rơi. 2. Thời gian vật đi hết 19,6m đầu tiên và 19,6m cuối cùng. Lấy g = 9,8m/s 2. Bài 415 Lừa Đảo Vay Tiền Online. I. Phương pháp giải Quãng đường vật đi được trong n giây cuối. Quãng đường vật đi trong t giây ${S_t} = {\textstyle{1 \over 2}}g{t^2}$ Quãng đường vật đi trong t – n giây ${S_{t - n}} = {\textstyle{1 \over 2}}{t - n^2}$ Quãng đường vật đi trong n giây cuối \\Delta S = {S_t} - {S_{t - n}}\ Quãng đường vật đi được trong giây thứ n. Quãng đường vật đi trong n giây ${S_n} = {\textstyle{1 \over 2}}g{n^2}$ Quãng đường vật đi trong n – 1 giây ${S_{n - 1}} = {\textstyle{1 \over 2}}{n - 1^2}$ Quãng đường vật đi được trong giây thứ n \\Delta S = {S_n} - {S_{n - 1}}\ II. Ví dụ minh họa Câu 1 Một vật rơi không vận tốc đầu từ đỉnh tòa nhà chung cư có độ cao 320m xuống đất. Cho g = 10m/s$^{2}$ a Tìm vận tốc lúc vừa chạm đất và thời gian của vật rơi. b Tính quãng đường vật rơi được trong 2s đầu tiên và 2s cuối Áp dụng công thức \h = \frac{1}{2}g.{t^2} \Rightarrow t = \sqrt {\frac{{ = 8s\ Ta có v = gt = = 80m/s b Trong 2s đầu tiên vật đi được quãng đường ${h_1} = {\textstyle{1 \over 2}}{. = 20m$ Quãng đường vật đi trong 6s đầu ${h_2} = {\textstyle{1 \over 2}}{. = 180m$ Quãng đường đi trong 2s cuối cùng S$^{’}$ = S – S$_{1}$ = 320 – 180 = 160m Câu 2 Một vật rơi tự do tại một địa điểm có độ cao 500m biết g = 10m/s$^{2}$. Tính a Thời gian vật rơi hết quãng đường. b Quãng đường vật rơi được trong 5s đầu tiên. c Quãng đường vật rơi trong giây thứ Áp dụng công thức $h = {\textstyle{1 \over 2}}g{t^2} \Rightarrow t = \sqrt {{\textstyle{{2h} \over g}}} = \sqrt {{\textstyle{{ \over {10}}}} = 10s$ b Quãng đường vật rơi trong 5s đầu ${h_5} = {\textstyle{1 \over 2}}gt_5^2 = {\textstyle{1 \over 2}}{. = 125m$ c Quãng đường vật rơi trong 4s đầu ${h_4} = {\textstyle{1 \over 2}}gt_4^2 = {\textstyle{1 \over 2}}{. = 80m$ Quãng đường vật rơi trong giây thứ 5 $\Delta h = {h_5} - {h_4} = 125 - 80 = 45m$ Câu 3 Cho một vật rơi tự do từ độ cao h. Trong 2s cuối cùng trước khi chạm đất, vật rơi được quãng đường 60m. Tính thời gian rơi và độ cao h của vật lúc thả biết g = 10 m/s$^{2}$. Gọi t là thời gian vật rơi cả quãng đường. Quãng đường vật rơi trong t giây $h = {\textstyle{1 \over 2}}g{t^2}$ Quãng đường vật rơi trong t – 2 giây đầu tiên ${h_{t - 2}} = {\textstyle{1 \over 2}}g{t - 2^2}$ Quãng đường vật rơi trong 2 giây cuối $\Delta h = h - {h_{t - 2}} \Rightarrow 60 = {\textstyle{1 \over 2}}g{t^2} - {\textstyle{1 \over 2}}g{t - 2^2} \Rightarrow t = 4s$ Độ cao lúc thả vật $h = {\textstyle{1 \over 2}}g{t^2} = {\textstyle{1 \over 2}}{. = 80m$ Câu 4 Cho một vật rơi tự do từ độ cao h. Biết rằng trong 2s cuối cùng vật rơi được quãng đường bằng quãng đường đi trong 5s đầu tiên, g = 10m/s$^{2}$. a Tìm độ cao lúc thả vật và thời gian vật rơi. b Tìm vận tốc cuả vật lúc vừa chạm Gọi t là thời gian vật rơi. Quãng đường vật rơi trong t giây $h = {\textstyle{1 \over 2}}g{t^2}$ Quãng đường vật rơi trong t – 2 giây ${h_{t - 2}} = {\textstyle{1 \over 2}}g{\left {t - 2} \right^2}$ Quãng đường vật rơi trong 2 giây cuối $\Delta h = h - {h_{t - 2}} = {\textstyle{1 \over 2}}g{t^2} - {\textstyle{1 \over 2}}g{t - 2^2}$ Quãng đường vật rơi trong 5s đầu tiên ${h_5} = {\textstyle{1 \over 2}}gt_5^2 = 125m$ Theo bài ra ta có $\Delta h = {h_5} \Rightarrow {\textstyle{1 \over 2}}g{t^2} - {\textstyle{1 \over 2}}h{t - 2^2} = 125$ \ \Rightarrow \t = 7,25s Độ cao lúc thả vật $h = {\textstyle{1 \over 2}}g{t^2} = {\textstyle{1 \over 2}}. = 252,81m$ b Vận tốc lúc vừa chạm đất v = gt = 72,5m/s Câu 5 Cho một vật rơi tự do từ độ cao 800m biết g = 10m/s$^{2}$. Tính a Thời gian vật rơi 80m đầu tiên. b Thời gian vật rơi được 100m cuối Thời gian vật rơi 80m đầu tiên ${h_1} = {\textstyle{1 \over 2}}gt_1^2 \Rightarrow {t_1} = \sqrt {{\textstyle{{2{h_1}} \over g}}} = \sqrt {{\textstyle{{ \over {10}}}} = 4s$ b Thời gian vật rơi đến mặt đất $h = {\textstyle{1 \over 2}}g{t^2} \Rightarrow t = \sqrt {{\textstyle{{2h} \over g}}} = \sqrt {{\textstyle{{ \over {10}}}} = 12,65s$ Thời gian vật rơi 700m đầu tiên ${h_2} = {\textstyle{1 \over 2}}gt_2^2 \Rightarrow {t_2} = \sqrt {{\textstyle{{2{h_2}} \over g}}} = \sqrt {{\textstyle{{ \over {10}}}} = 11,832s$ Thời gian vật rơi 100m cuối cùng t$^{’}$ = t – t$_{2}$ = 0,818s Câu 1 Một vật rơi tự do từ độ cao h xuống mặt đất. Biết rằng trong 2s cuối cùng vật rơi được đoạn bằng 1/4 độ cao ban đầu. Lấy g = 10m/s2. Hỏi thời gian rơi của vật từ độ cao h xuống mặt đất là bao nhiêu?Gọi t là thời gian rơi. Quãng đường vật rơi trong thời gian t $h = {\textstyle{1 \over 2}}g{t^2}$ Quãng đường vật rơi trong t – 2 giây đầu ${h_{t - 2}} = {\textstyle{1 \over 2}}g{t - 2^2}$ Quãng đường vật rơi trong 2 giây cuối $\Delta h = h - {h_{t - 2}} \Rightarrow \Delta h = {\textstyle{1 \over 2}}g{t^2} - {\textstyle{1 \over 2}}g{t - 2^2} = - 2g + 2gt$ Theo bài ra $\Delta h = \frac{{{h_{t - 2}}}}{4} \Rightarrow 2g - 2gt = \frac{{g{{\left {t - 2} \right}^2}}}{8} \Rightarrow t = 21\left s \right$ Câu 2 Một vật được thả rơi tự do không vận tốc đầu từ độ cao h biết trong 7s cuối cùng vật rơi được 385m cho g = 10m/s$^{2}$. a Xác định thời gian và quãng đường rơi b Tính đoạn đường vật đi được trong giây thứ 6. c Tính thời gian cần thiết để vật rơi 85m cuối cùnga Gọi t là thời gian rơi. Quãng đường vật rơi trong thời gian t $h = {\textstyle{1 \over 2}}g{t^2}$ Quãng đường vật rơi trong t – 7 giây đầu ${h_{t - 7}} = {\textstyle{1 \over 2}}g{t - 7^2}$ Quãng đường vật rơi trong 7 giây cuối $\Delta h = h - {h_{t - 7}} \Rightarrow 385 = {\textstyle{1 \over 2}}g{t^2} - {\textstyle{1 \over 2}}g{t - 7^2} \Rightarrow t = 9s$ Độ cao vật rơi $h = {\textstyle{1 \over 2}}{. = 405m$ b Quãng đường đi trong 5s đầu ${h_5} = {\textstyle{1 \over 2}}gt_5^2 = {\textstyle{1 \over 2}}{. = 125m$ Quãng đường vật đi trong 6s đầu ${h_6} = {\textstyle{1 \over 2}}gt_6^2 = {\textstyle{1 \over 2}}{. = 180m$ Quãng đường đi trong giây thứ 6 $\Delta h = {h_6} - {h_5} = 180 - 125 = 55m$ c Thời gian để vật rơi quãng đường 320m đầu tiên ${h^/} = {\textstyle{1 \over 2}}gt_1^2 \Rightarrow {t_1} = \sqrt {{\textstyle{{2{h^/}} \over g}}} = \sqrt {{\textstyle{{ \over {10}}}} = 8s$ Thời gian vật rơi trong 85m cuối $\Delta t = t - {t_1} = 9 - 8 = 1s$ Câu 3 Một vật rơi tự do từ độ cao h trong 10s thì tiếp đất. Quãng đường vật rơi trong 2s cuối cùng là bao nhiêu? cho g = 10m/s$^{2}$.Quãng đường vật rơi trong 10s ${h_1} = {\textstyle{1 \over 2}}g{t^2} = {\textstyle{1 \over 2}}{. = 500m$ Quãng đường vật rơi trong 8s đầu ${h_2} = {\textstyle{1 \over 2}}gt_{}^{/2} = {\textstyle{1 \over 2}}{. = 320m$ Quãng đường vật rơi trong 2s cuối cùng $\Delta h = {h_1} - {h_2} = 500 - 320 = 180m$ Câu 4 Một vật rơi tự do không vận tốc đầu từ độ cao 80m xuống đất biết g = 10m/s$^{2}$. a Tính thời gian rơi và tốc độ của vật khi vừa khi vừa chạm đất. thời gian vật rơi 20m đầu tiên và thời gian vật rơi 10m cuối cùng trước khi chạm Áp dụng công thức \h = {\textstyle{1 \over 2}}g{t^2} \Rightarrow t = \sqrt {{\textstyle{{2h} \over g}}} = \sqrt {{\textstyle{{ \over {10}}}} = 4s\ Mà $v = gt = = 40m/s$ b Ta có ${h_1} = 20m \Rightarrow {t_1} \Rightarrow \sqrt {{\textstyle{{2{h_1}} \over g}}} = \sqrt {{\textstyle{{ \over {10}}}} = 2s$ Thời gian vật rơi 70m đầu tiên \{t_2} = \sqrt {\frac{{2.{h_2}}}{g}} = \sqrt {14} s\ Thời gian vật rơi 10m cuối cùng t$_{3}$ = t – t$_{2}$ = 0,26 s Câu 5 Một vật được thả rơi tự do không vận tốc đầu từ độ cao h so với mặt đất. Cho g =10m/s$^{2}$. Tốc độ của vật khi chạm đất là 60m/s. a Tính độ cao h, thời gian từ lúc vật bắt đầu rơi đến khi vật chạm đất. b Tính quãng đường vật rơi trong bốn giây đầu và trong giây thứ Áp dụng công thức $v = gt \Rightarrow t = {\textstyle{v \over g}} = {\textstyle{{60} \over {10}}} = 6s$ Độ cao lúc thả vật $h = {\textstyle{1 \over 2}}g{t^2} = {\textstyle{1 \over 2}}{. = 180m$ b Quãng đường vật rơi trong 4s đầu ${h_4} = {\textstyle{1 \over 2}}gt_4^2 = {\textstyle{1 \over 2}}{. = 80m$ Quãng đường vật rơi trong 3s đầu tiên ${h_3} = {\textstyle{1 \over 2}}gt_3^2 = {\textstyle{1 \over 2}}{. = 45m$ Quãng đường vật rơi trong giâu thứ tư $\Delta h = {h_4} - {h_3} = 80 - 45 = 35m$ Câu 6 Một vật được thả rơi tự do không vận tốc đầu từ độ cao h so với mặt đất. Cho g =10m/s$^{2}$. Thời gian vật rơi hết độ cao h là 8 giây. a Tính độ cao h, tốc độ của vật khi vật chạm đất. b Tính quãng đường vật rơi trong giây cuối cùng trước khi chạm Độ cao lúc thả vật $h = {\textstyle{1 \over 2}}g{t^2} = {\textstyle{1 \over 2}}{. = 320m$ Tốc độ của vật khi chạm đất $v = gt = = 80m/s$ b Quãng đường vật rơi trong 7s đầu ${h_7} = {\textstyle{1 \over 2}}gt_7^2 = {\textstyle{1 \over 2}}{. = 245m$ Quãng đường vật rơi trong 1s cuối cùng \\Delta h = h - {h_7} = 75m\ Câu 7 Một vật được thả rơi tự do không vận tốc đầu từ độ cao h so với mặt đất. Thời gian vật rơi 10 m cuối cùng trước khi chạm đất là 0,2s. Tính độ cao h, tốc độ của vật khi chạm đất. Cho g =10m/s$^{2}$.Gọi t là thời gian vật rơi, quãng dường vật rơi là $h = {\textstyle{1 \over 2}}g{t^2}$ Quãng đường đầu vật rơi trong thời gian t – 0,2 đầu là ${h_{t - 0,2}} = {\textstyle{1 \over 2}}g{t - 0,2^2}$ Theo bài rat a có$\Delta h = h - {h_{t - 0,2}} \Rightarrow 10 = {\textstyle{1 \over 2}}g{t^2} - {\textstyle{1 \over 2}}g{t - 0,2^2}$ \ \Rightarrow \t = 5,1s Độ cao lúc thả vật $h = {\textstyle{1 \over 2}}g{t^2} = {\textstyle{1 \over 2}}. = 130,05m$ Vận tốc khi vừa chạm đất $v = gt = = 51m/s$ Câu 8 Một vật rơi tự do không vận tốc đầu tại nơi có gia tốc trọng trường g. Trong giây thứ 3, quãng đường rơi được là 25m và tốc độ của vật khi vừa chạm đất là 40m/s. Tính g và độ cao nơi thả đường vật rơi trong 3 giây đầu ${h_1} = {\textstyle{1 \over 2}}gt_3^2 = {\textstyle{1 \over 2}}.g{.3^2} = 4,5g$ Quãng đường vật rơi trong 2 giây đầu ${h_2} = {\textstyle{1 \over 2}}gt_2^2 = {\textstyle{1 \over 2}}.g{.2^2} = 2g$ Quãng đường vật rơi trong giây thứ 3 $\Delta h = {h_1} - {h_2} \Rightarrow 25 = 4,5g - 2g \Rightarrow g = 10m/{s^2}$ Mà \v = gt \Rightarrow t = \frac{v}{g} = 4s\ Độ cao lúc thả vật $h = {\textstyle{1 \over 2}}gt_{}^2 = {\textstyle{1 \over 2}}{. = 80m$ Câu 9 Một vật được thả rơi tự do không vận tốc đầu từ độ cao h so với mặt đất tại nơi có gia tốc trọng trường g=10m/s$^{2}$. Quãng đường vật rơi trong nửa thời gian sau dài hơn quãng đường vật rơi trong nửa thời gian đầu 40m. Tính độ cao h và tốc độ của vật khi chạm đường vật rơi nửa thời gian đầu ${h_1} = {\textstyle{1 \over 2}}g{{\textstyle{t \over 2}}^2} = {\textstyle{{10} \over 8}}{t^2}$ Quãng đường vật rơi nửa thời gian cuối $\Delta h = 40 + {h_1} = {\textstyle{{10} \over 8}}{t^2}$ Quãng đường vật rơi h = h$_{1}$ + h$_{2}$ \ \Leftrightarrow {\textstyle{1 \over 2}}g{t^2} = {\textstyle{{10} \over 8}}{t^2} + 40 + {\textstyle{{10} \over 8}}{t^2}\\ \Rightarrow \t = 4s Độ cao lúc thả vật $h = {\textstyle{1 \over 2}}g{t^2} = {\textstyle{1 \over 2}}{. = 80m$ Vận tốc khi chạm đất $v = gt = = 40m/s$ A. Phương pháp & Ví dụBài tập vận dụngB. Bài tập trắc nghiệmNgân hàng trắc nghiệm lớp 10 tại A. Phương pháp & Ví dụBài tập vận dụngB. Bài tập trắc nghiệmNgân hàng trắc nghiệm lớp 10 tại tính quãng đường vật đi được trong giây thứ n, trong n giây cuối hay, chi tiết Sự rơi tự do A. Phương pháp & Ví dụ – Quãng đường vật đi được trong n giây cuối. + Quãng đường vật đi trong t giây + Quãng đường vật đi trong t – n giây + Quãng đường vật đi trong n giây cuối ΔS = S1 – S2 – Quãng đường vật đi được trong giây thứ n. + Quãng đường vật đi trong n giây + Quãng đường vật đi trong n – 1 giây + Quãng đường vật đi được trong giây thứ n ΔS = S1 – S2 Bài tập vận dụng Bài 1 Một vật rơi tự do tại một địa điểm có g = 10 m/s2 . Tính a. Quãng đường vật rơi được trong 5s đầu tiên. b. Quãng đường vật rơi trong giây thứ 4 và giây thứ 5. Hướng dẫn a. Quãng đường vật rơi trong 5s đầu b. Quãng đường vật rơi trong 4s đầu Quãng đường vật rơi trong giây thứ 5 S = S5 – S4 = 80m Bài 2 Một vật được thả rơi tự do không vận tốc đầu từ độ cao h so với mặt đất. Cho g = 10 m/s2 . Thời gian vật rơi là 6 giây. a. Tính độ cao h, tốc độ của vật khi vật chạm đất. b. Tính quãng đường vật rơi trong giây cuối cùng trước khi chạm đất. Hướng dẫn a. Độ cao lúc thả vật Tốc độ của vật khi chạm đất v = = 60 m/s b. Quãng đường vật rơi trong 5s đầu Quãng đường vật rơi trong 1s cuối cùng ΔS = S – S1 = 55 m Bài 3 Một vật rơi tự do từ độ cao 50 m, g = 10 m/s2. Tính a. Thời gian vật rơi 1 m đầu tiên. b. Thời gian vật rơi được 1 m cuối cùng. Hướng dẫn a. Thời gian vật rơi 1 m đầu tiên ⇒ t1 = 0,45s b. Thời gian vật rơi đến mặt đất ⇒ t = 3,16s Thời gian vật rơi 49 m đầu tiên ⇒ t2 = 3,13s Thời gian vật rơi 1 m cuối cùng t’ = t – t2 = 0,03s Bài 4 Một vật rơi tự do từ độ cao h. Biết rằng trong 2s cuối cùng vật rơi được quãng đường bằng quãng đường đi trong 5s đầu tiên, g = 10 m/s2. a. Tìm độ cao lúc thả vật và thời gian vật rơi. b. Tìm vận tốc cuả vật lúc vừa chạm đất. Hướng dẫn a. Chọn chiều dương hướng xuống, gốc toạ độ tại vị trí vật bắt đầu rơi, gốc thời gian lúc vật rơi. Gọi t là thời gian vật rơi. Quãng đường vật rơi trong t giây Quãng đường vật rơi trong t – 2 giây Quãng đường vật rơi trong 5s Quãng đường vật rơi trong 2 giây cuối S2 = S – S1 = S5 Độ cao lúc thả vật = 252,81 m b. Vận tốc lúc vừa chạm đất v = = 72,5 m/s Bài 5 Một vật rơi tự do không vận tốc đầu tại nơi có gia tốc trọng trường g. Trong giây thứ 3, quãng đường rơi được là 24,5 m và tốc độ của vật khi vừa chạm đất là 39,2 m/s. Tính g và độ cao nơi thả vật. Hướng dẫn Quãng đường vật rơi trong 3 giây Quãng đường vật rơi trong 2s đầu Quãng đường vật rơi trong giây thứ 3 ΔS = S1 – S2 ⇒ 24,5 = 4,5g – ⇒ g = 9,8 m/s2 Ta có t = v/g = 4s Suy ra độ cao lúc thả vật B. Bài tập trắc nghiệm Câu 1 Một vật rơi thẳng đứng từ độ cao 19,6 m với vận tốc ban đầu bang 0 bỏ qua sức cản không khí, lấy g = 9,8 m/s2. Thời gian vật đi được 1 m cuối cùng bằng? A. B. C. D. 2s Câu 2 Trong suốt giây cuối cùng, một vật rơi tự do đi được một đoạn đường bằng nửa độ cao toàn phần h kể từ vị trí ban đầu của vật. Độ cao h đo lấy g = 9,8 m/s2 bằng? A. m B. m C. m D. 57 m Câu 3 Một vật nhỏ rơi tự do từ các độ cao h = 80 m so với mặt đất. Lấy gia tốc rơi tự do g = 10 m/s2. Quãng đường vật đi được trong 1 giây cuối cùng trước khi chạm đất là? A. 5 m B. 35 m C. 45 m D. 20 m Câu 4 Một vật rơi tự do tại nơi có g = 10 m/s2. Trong 2 giây cuối vật rơi được 180 m. Thời gian rơi của vật là? A. 6s B. 8s C. 12s D. 10s Câu 5 Một vật được thả tự do với vận tốc ban đầu bằng 0 và trong giây cuối cùng nó đi được nửa đoạn đường rơi. Lấy g = 10 m/s2. Thời gian rơi của vật là? A. B. C. D. 5s Câu 6 Một vật được thả rơi tự do tại nơi có g = 10 m/s2. Trong giây thứ hai vật rơi được một đoạn đường? A. 30 m B. 20 m C. 15 m D. 10 m Câu 7 Một vật rơi không vận tốc đầu từ độ cao 80 m xuống đất. Tìm vận tốc lúc vừa chạm đất và thời gian của vật từ lúc rơi tới lúc chạm đất. A. 30 m/s B. 40 m/s C. 50 m/s D. 60 m/s Câu 8 Một vật rơi không vận tốc đầu từ độ cao 80 m xuống đất. Tính quãng đường vật rơi được trong 0,5s đầu tiên ,cho g = 10 m/s2 A. m B. m C. m D. m Câu 9 Một vật rơi không vận tốc đầu từ độ cao 80 m xuống đất. Tính quãng đường vật rơi được trong 0,5s cuối cùng ,cho g = 10 m/s2 A. m B. m C. m D. m Câu 10 Trong 3s cuối cùng trước khi chạm đất, vật rơi tự do được quãng đường 345 m. Tính thời gian rơi và độ cao của vật lúc thả, g = 9,8 m/s2 A. 460 m B. 636 m C. 742 m D. 854 m Câu 11 Một vật được thả rơi tự do không vận tốc đầu, g = 10 m/s2. Tính đoạn đường vật đi được trong giây thứ 7. A. 65 m B. 70 m C. 180 m D. 245 m Câu 12 Một vật được thả rơi tự do không vận tốc đầu, g = 10 m/s2. Trong 7s cuối cùng vật rơi được 385 m. Xác định thời gian rơi của vật. A. 14s B. 12s C. 11s D. 9s Câu 13 Một vật được thả rơi tự do không vận tốc đầu, g = 10 m/s2. Tính thời gian cần thiết để vật rơi 45 m cuối cùng A. B. C. D. 1s Câu 14 Một vật rơi tự do trong 10 s. Quãng đường vật rơi trong 2s cuối cùng là bao nhiêu? lấy g = 10 m/s2 A. 90 m B. 180 m C. 360 m D. 540 m Câu 15 Một vật được thả rơi tự do không vận tốc đầu từ độ cao h so với mặt đất. Cho g = 10 m/s2. Tốc độ của vật khi chạm đất là 30 m/s. Tính quãng đường vật rơi trong hai giây đầu. A. 20 m B. 40 m C. 50 m D. 80 m Xem thêm các dạng bài tập Vật Lí lớp 10 chọn lọc có đáp án hay khác Dạng 1 Tính quãng đường, vận tốc trong rơi tự do Dạng 2 Tính quãng đường vật đi được trong giây thứ n và n giây cuối Dạng 3 Xác định vị trí 2 vật gặp nhau được thả rơi tại thời điểm khác nhau Giới thiệu kênh Youtube VietJack Ngân hàng trắc nghiệm lớp 10 tại Hơn 7500 câu trắc nghiệm Toán 10 có đáp án Hơn 5000 câu trắc nghiệm Hóa 10 có đáp án chi tiết Gần 4000 câu trắc nghiệm Vật lý 10 có đáp án TaigameIOline - Chia sẻ mọi thứ về Game, Phần Mềm, Thủ Thuật dành cho máy tính với những tin hay nhất và những thông tin kiến thức hỏi đáp. Là quãng đường vật đi được trong giây thứ n. Đang xem Tính quãng đường vật rơi trong giây cuối cùng Ví dụ ΔS5quãng đường đi được trong giây thứ 5. ΔS6quãng đường đi được trong giây thứ 6. Đơn vị tínhm Quãng đường vật đi được trong n giây. Nghĩa là tính từ 0 giây đến giây thứ n. Ví dụ S5 quãng đường đi được trong 5 giầy – tính từ 0s đến 5s. m S6 quãng đường đi được trong 6 giầy – tính từ 0s đến 6s. m Đơn vị tínhm Là quãng đường vật đi được từ khi xuất phát đến giây thứ n-1. Ví dụ S5-1 quãng đường vật đi được trong giây thứ 4 – là quãng đường vật đi từ 0s đến 4s. S6-1 quãng đường vật đi được trong giây thứ 5 – là quãng đường vật đi từ 0s đến 5s. Đơn vị tínhm Khái niệm + Trong vật lý học, gia tốc trọng trường là gia tốc do lực hấp dẫn tác dụng lên một vật. Bỏ qua ma sát do sức cản không khí, theo nguyên lý tương đương mọi vật nhỏ chịu gia tốc trong một trường hấp dẫn là như nhau đối với tâm của khối lượng. +Tại các điểm khác nhau trên Trái Đất, các vật rơi với một gia tốc nằm trong khoảng 9,78 và 9,83 m/s2phụ thuộc vào độ cao của vật so với mặt đất. + Trong việc giải bài tập, để dễ tính toán, người ta thường lấyg=10m/s2. Đơn vị tínhm/s2 Chú thích ΔSn quãng đường vật đi được trong Sn quãng đường vật đi được trong n giây. Xem thêm Bố Ơi Mình Đi Đâu Thế? ? Season 1 Bố Ơi! Mình Đi Đâu Thế Video Bo Oi Minh Di Dau The Tap 4 Sn-1 quãng đường vật đi được trong n-1 giây. Chú thích ΔSn quãng đường vật đi được trong Sn quãng đường vật đi được trong n giây. Sn-1 quãng đường vật đi được trong n-1 giây. Chú thích ΔSn quãng đường vật đi được trong Sn quãng đường vật đi được trong n giây. Sn-1 quãng đường vật đi được trong n-1 giây. Chú thích S quãng đườngm. g gia tốc trọng trườngm/s2. Thường được chọn từ 9,8 -> 10m/s2. t thời gian chuyển động của vậts Chú thích tthời gian chuyển động của vậts. h độ cao của vật so với mặt đấtm. Xem thêm Xem Phim Hương Mật Tựa Khói Sương Tập 6 Thuyết Minh, Hương Mật Tựa Khói Sương Tập 6 g gia tốc trọng trườngm/s2. Thường được chọn từ 9,8 -> 10m/s2. Các chủ đề liên quan Bài 3 Chuyển động thẳng biến đổi đều. Vấn đề 1 Xác định các đại lượng đặc trưng của chuyển động. Vấn đề 2 Bài toán liên quan tới phương trình chuyển động. Vấn đề 3 Bài toán liên quan tới đồ thị. Vấn đề 4 Tính quãng đường đi được trong giây thứ n và trong n giây cuối cùng. Vấn đề 5 Bài toán áp dụng công thức độc lập thời gian. Bài 4 Sự rơi tự do. Vấn đề 1 Bài toán xác định quãng đường và vận tốc của chuyển động rơi tự do. Vấn đề 2 Tính quãng đường vật đi được trong n giây cuối và trong giây thứ n. Vấn đề 3 Các bài toán liên quan đến xác định vị trí hai vật gặp nhau được thả rơi với thời điểm khác nhau. Vấn đề 4 Bài toán thả rơi vật xuống giếng để xác định độ sâu. Vấn đề 5 Tổng hợp lý thuyết rơi tự do. Chưa có câu hỏi nào liên quan !! Các công thức liên quan Công thức xác định quãng đường vật đi được trong giây thứ n. Công thức xác định quãng đường vật đi được trong giây thứ n. Công thức xác định quãng đường vật đi được trong giây thứ n. Công thức xác định quãng đường của vật trong chuyển động rơi tự do. Công thức xác định thời gian rơi của vật từ độ cao h. Từ Điển Phương Trình Hóa HọcPhương Trình Hóa HọcDãy Điện HóaDãy Hoạt Động Kim LoạiBảng tính tan các chất hóa họcCấu hình electron Nguyên TửBảng Tuần Hoàn Nguyên Tố Hóa HọcBảng Một Số Nguyên Tố Hóa HọcMàu Sắc Chất Hóa HọcLuyện Thi IELTS miễn phíLuyện Tập Reading Theo Dạng Câu HỏiLuyện Tập Reading Theo Bài ĐọcThi Thử IELTS ReadingLuyện Tập Listening Theo Dạng Câu HỏiLuyện Tập Listening Theo Bài NgheThi Thử IELTS ListeningHướng dẫn viết IELTS Writing Task 1Luyện tập viết IELTS Writing task 1Hướng dẫn viết IELTS Writing Task 2Luyện tập viết IELTS Writing task 2Luyện Speaking Part 1Luyện Speaking Part 2Luyện Speaking Part 3Các sản phẩm của Be Ready EducationPhương Trình Hóa HọcChemical Equation BalancerBe Ready IELTSThư Viện Lịch SửTừ điển Ngôn Ngữ Ký HiệuGiáo Dục Sáng TạoTrò Chơi Tập ThểTVB Một Thời Để NhớTuyển Tập Câu Hỏi Tại SaoCâu Chuyện Nhân QuảEzyDict Sản phẩm xây dựng bởi Be Ready EducationAustralia vì mục đích phi lợi nhuận Post navigation

tính quãng đường vật rơi trong giây cuối cùng