tính chất peg 4000

Đại Lý Polyethylene Glycol - PEG 4000 - Hanimexchem. October 10, 2019 Ngành Dược Phẩm, Ngành Giấy, Ngành In Ấn - Bao Bì, Ngành Kim Loại - Nhôm, Ngành Nhựa, Ngành Sơn - Dầu Khí, Ngành Thực Phẩm, Ngành Vệ Sinh - Tẩy Rửa, Ngành Y Tế Comments Off. Uy tín trên toàn quốc chất lượng laptop cho khách hàng. Laptop giá rẻ HCM có rất nhiều chủng loại, mẫu mã đa dạng trên thị trường. Laptop Gaming Mạnh Mẽ & Đẳng Cấp. Laptop Ultrabook Sang Trọng & Đẳng Cấp. RTX 4000. 46.990.000 Tính chất nổi bật: (Key Features) - Khả năng xử lý tuyệt vời và tính chất cơ học. (excellent processability and mechanical properties) - Mắt cá thấp (Low fish eye) - Tính chất quang học tuyệt vời. (excellent optical properties) - Tinh chất chống trượt, chống chặn. (slip, anti-blocking properties) - Dấu Nhiệt (Heat seal) Lừa Đảo Vay Tiền Online. Compre mais e economize Quanto mais você compra mais desconto você tem Calcule o Frete O QUE É O PEG 4000?Constipação Intestinal Crônica Funcional CICF, mais conhecida como prisão de ventre, caracteriza-se pela dificuldade para evacuação, devido ao endurecimento ou ao acúmulo das fezes, dor e necessidade de esforço ao defecar. É um problema muito comum em crianças e adultos, que relatam sintomas como dor abdominal, alterações do apetite, náuseas e vômitos. O tratamento é feito à base de laxantes, mudanças alimentares e controle da dieta. Como sugestão de laxantes, indica-se o Polietilenoglicol 4000 PEG 4000. O PEG 4000 é um laxativo osmótico, minimamente absorvido pelo organismo, disponível com o peso molecular de aproximadamente Daltons o aumento do peso molecular relaciona-se diretamente à sua capacidades osmótica, sendo a forma 4000 a mais higroscópica. O PEG 4000 sem eletrólitos diferencia-se dos outros laxativos por ser insípido e inodoro. É um polímero que atua por osmose, aumentando a quantidade água no intestino, com consequente aumento do tamanho das fezes e melhora da sua consistência. Seu uso diário é seguro e efetivo, e pode ser considerado uma opção para o tratamento da doença em crianças, uma vez que o PEG apresentou melhor aceitação em relação ao sabor em testes realizados com as SÃO OS BENEFÍCIOS DO PEG 4000?Auxilia no tratamento da constipação intestinal crônica; Efeito laxativo; Aumento do volume de agua no intestino; Promove melhor funcionamento do A COMPOSIÇÃO DO PEG 4000?COMO USAR O PEG 4000?Dissolver o conteúdo de 1 sachê em 50mL de água e ingerir 1x ao dia, ou confirme orientação com hipersensibilidade à substância não devem fazer uso do produto. Em caso de hipersensibilidade ao produto, recomenda-se descontinuar o uso e consultar o médico. Imagens meramente ilustrativas. Não use o produto com o prazo de validade vencido. Manter em temperatura ambiente 15 a 30ºC. Proteger da luz, do calor e da umidade. Nestas condições, o produto se manterá próprio para o consumo, respeitando o prazo de validade indicado na embalagem. Manter fora do alcance das crianças. Nunca compre medicamento sem orientação de um profissional habilitado. Este produto não deve ser utilizado por mulheres grávidas sem orientação médica. Siga corretamente o modo de usar. Não desaparecendo os sintomas, procure orientação médica. O uso do produto durante o período de amamentação também não é recomendado. Este produto não deve ser utilizado por menores de 18 anos sem orientação médica. "SE PERSISTIREM OS SINTOMAS, O MÉDICO DEVERÁ SER CONSULTADO" "Os resultados e indicações referentes ao uso desse produto foram avaliados e comprovados pelo fabricante deste insumo farmacêutico. Não garantimos os resultados descritos, estes variam de pessoa para pessoa dependendo de diversos fatores como alimentação, prática de exercícios físicos, presença de outras patologias, bem como, o uso correto do produto conforme descrito na posologia." Mais informações Qual é o peso? Marca OficialFarma Tratamento Instestino desregulado, Prisão de ventre Composição Informações NutricionaisPorção 1 SachêQuantidade por porçãoPeg 4000 10g Modo de Usar Tomar 1 Sachê Ao Dia Ou Conforme Orientação Médica. Advertências "Se persistirem os sintomas, o medico ou farmacêutico deverá ser consultado""Evite a automedicação. O medicamento mesmo livre de obrigação de prescrição médica merece cuidado""As indicações postas não se tratam de propaganda, e sim de descrição do produto" "Consulte sempre um especialista" "As imagens postas são meramente ilustrativas" "As indicações dos produtos são baseadas no conhecimento científico do profissional farmacêutico e laudos de aquisição dos produtos junto aos fornecedores autorizados pela Anvisa" Polyethylene Glycol PEG 4000 được sử dụng chủ yếu như một phụ gia trong các ngành công nghiệp với vai trò một tác nhân bôi trơn bề mặt trong việc đúc khuôn sản xuất cao su, hàn đúc kim loại, gia công sản xuất giấy, sản xuất sợi, công nghệ gốm sứ… Qui cách 25kg/bao Nhà cung cấp Lotte – Korea Sản phẩm liên quan Đăng nhập Tá dược PEG 4000 có tên khác là Macrogol 4000 hay Polyethylene glycol. Được sử dụng phổ biến với vai trò tá dược hóa dẻo và tá dược trơn. Tá dược PEG 4000 Tên theo Dược điển của PEG 4000 BP Macrogols JP Macrogol 400 Macrogol 1500 Macrogol 4000 Macrogol 6000 Macrogol 20000 PhEur Macrogols USP-NF Polyethylene Glycol Các tên khác và tên thương mại của PEG 4000 Carbowax; Carbowax Sentry; Lipoxol; Lutrol E; macrogola; PEG; Pluriol E; polyoxyethylene glycol. Công thức hóa học và khối lượng của một số PEG Công thức HOCH2CH2OCH2mCH2OH PEG công thức phân tử và khối lượng mol Vai trò của PEG 4000 trong công thức thuốc Tá dược thuốc mỡ, tá dược hóa dẻo, dung môi, tá dược thuốc đạn; tá dược trơn viên nén và viên nang. Cách dùng và tỷ lệ sử dụng của tá dược PEG 4000 Các Polyethylene glycol PEG được sử dụng rộng rãi trong nhiều loại công thức thuốc khác nhau, bao gồm thuốc tiêm, thuốc ngoài da, thuốc mắt, thuốc uống và thuốc đặt trực tràng. PEG đã được sử dụng trong các thuốc giải phóng kiểm soát. PEG là chất ổn định, ưa nước và không gây hại cho da. PEG không dễ dàng thâm nhập qua da, mặc dù PEG tan trong nước và dễ dàng rửa sạch khỏi da; do đó PEG được dùng khá nhiều trong thuốc mỡ. PEG dạng rắng được sử dụng trong thuốc mỡ bôi ngoài da, với độ đặc của lớp nền được điều chỉnh bằng cách cho thêm các PEG lỏng. Hỗn hợp các PEG có thể được sử dụng làm chất nền cho thuốc đạn, PEG có nhiều ưu điểm hơn so với dùng chất béo. Ví dụ, điểm nóng chảy của thuốc đạn có thể được làm cao hơn để chịu được tiếp xúc với khí hậu ấm như ở Việt Nam; sự giải phóng của thuốc không phụ thuộc vào điểm nóng chảy; sự ổn định vật lý khi bảo quản tốt hơn và thuốc đạn dễ trộn lẫn với dịch trực tràng. PEG có những nhược điểm sau PEG phản ứng hóa học mạnh hơn chất béo; cần cẩn thận hơn trong quá trình sản xuất để tránh các lỗ co lại bên trong thuốc đạn; tỷ lệ giải phóng thuốc tan trong nước giảm khi trọng lượng phân tử của PEG ăng và PEG có xu hướng kích ứng màng nhầy nhiều hơn chất béo. Dung dịch nước của PEG có thể được sử dụng làm tá dược tạo hỗn dịch hoặc điều chỉnh độ nhớt và độ đặc của hỗn dịch. Khi kết hợp với các chất nhũ hóa khác, PEG có thể hoạt động như chất ổn định nhũ tương. PEG lỏng được sử dụng làm hỗn hợp dung môi với nước, giúp hòa tan các thành phần của viên nang mềm gelatin. Tuy nhiên, PEG có thể gây cứng vỏ nang do sự hấp thụ hơi ẩm của vỏ nang gelatin. Ở nồng độ lên đến khoảng 30% v/v, PEG 300 và PEG 400 đã được sử dụng cho các thuốc tiêm. Trong các công thức thuốc rắn, PEG có trọng lượng phân tử lớn có thể tăng độ kết dính của viên nén và tạo độ dẻo cho hạt. Tuy nhiên, PEG chỉ có tác dụng dính một các hạn chế khi được sử dụng một mình, và có thể kéo dài rã khi ở nồng độ lớn hơn 5% KL/KL. Trong công thức các hạt đùn nóng chảy, một hỗn hợp bột chứa 10 – 15% PEG 6000 được gia nhiệt ở 70 – 75oC. Khối bột trở nên giống như bông và tạo thành hạt nếu được khuấy khi làm lạnh. Kỹ thuật bào chế này rất hữu ích để tạo ra các dạng bào chế như viên ngậm cần thời gian rã kéo dài. PEG có thể sử dụng để tăng độ hòa tan hoặc cải thiện đặc tính tan trong nước của các thành phần ít tan, bằng cách tạo hệ phân tán rắn với PEG. Các nghiên cứu trên động vật cũng đã được thực hiện bằng cách sử dụng các PEG như là dung môi cho các steroid trong bơm thẩm thấu. Trong công thức màng phim, các PEG rắn có thể được sử dụng một mình để bao phim cho viên nén hoặc có thể được sử dụng như một chất làm bóng ưa nước. Các PEG rắn cũng được sử dụng rộng rãi với vai trò chất hóa dẻo trong công thức màng bao phim. Trong các công thức màng film, đặc biệt là PEG lòng, PEG sẽ làm tăng thấm nước của màng film và làm giảm khả năng bảo vệ khỏi pH thấp trong công thức màng bao tan trong ruột. PEG rất hay được sử dụng làm chất hóa dẻo cho các microcapsules, do giảm khả năng vỡ của màng film trong quá trình nén để hình thành viên. Các PEG có trọng lượng phân tử từ 6000 trở lên có thể được sử dụng làm tá dược trơn, đặc biệt là các viên nén hòa tan tan hết trong nước. Tác dụng bôi trơn không tốt bằng Magnesium stearate và sự dính, có thể bị dính chạy côi khi nén vì PEG bị chảy ở nhiệt độ cao. Do vậy, tránh quá nhiệt khi sử dụng PEG làm tá dược trơn. PEG đã được sử dụng làm tá dược kiểm soát giải phóng cho thuốc urethane hydrogels. PEG cũng được sử dụng trong các vi hạt insulin giúp dùng insulin qua đường uống. PEG đã được sử dụng trong các chế phẩm hít inhalation để cải thiện quá trình tạo khí dung. Các hạt nano PEG đã được sử dụng để cải thiện sinh khả dụng của cyclosporin đường uống. PEG đồng trùng hợp với polymethacrylic acid đã được sử dụng trong bioadhesive controlled drug delivery formulations. Tính chất điển hình của tá dược PEG 4000 Tính chất của PEG Độ tan Tất cả các PEG đều tan trong nước ở mọi tỉ lệ. Dung dịch trong nước của các PEG khối lượng phân tử lớn có thể tồn tại dưới dạng gels. Các PEG lỏng tan trong acetone, alcohols, benzene, glycerin và glycols. PEG rắn tan trong acetone, dichloromethane, ethanol 95% và methanol; chúng cũng ít tan trong aliphatic hydrocarbons và ether, nhưng không tan trong chất béo và dầu. Thông tin chi tiết về tá dược PEG 4000 xem trong tài liệu trong link sau PEG Cập nhật các thông tin và bài viết mới nhất tại page Pharma Labs Và kênh Youtube

tính chất peg 4000