tên ngoan tiếng trung là gì

Tên tiếng Trung. Tên chữ Hán. Ý nghĩa của tên. Cẩn Mai. 瑾梅. 瑾 trong ngọc đẹp, 梅 trong hoa mai. Di Giai. 怡佳. Phóng khoáng, xinh đẹp, ung dung tự tại, vui vẻ thong dong. Giai Kỳ. 佳琦. Mong ước thanh bạch giống như một viên ngọc quý và đẹp. Hải Quỳnh. 海琼. 琼 trong một loại ngọc đẹp. Hâm Đình I. Họ tên tiếng Nhật của bạn là gì khi chuyển sang Katakana. Phương pháp đầu tiên giúp chuyển đổi chính xác nhất và hầu như mọi người đều sử dụng là chuyển giọng nói sang katakana.カ タ カ ナ (katakana) được dùng để phiên âm tên nước ngoài. Có nhiều cách chuyển tên Tham số vị trí vs Tham số từ khóa. Có 2 khái niệm chúng ta cần phải tách ra nhằm để học *args và **kwargs là gì.. Đầu tiên là khác nhau giữa tham số vị trí và tham số từ khóa (Keyword). Ở những function cơ bản nhất, chúng ta chơi trò ghép cặp - đối số 1 sẽ đến tham số 1, đối số 2 đến tham số, và tiếp tục. Lừa Đảo Vay Tiền Online. Đặt tên tiếng Trung hay và đầy ý nghĩa cho con luôn là vấn đề khiến cho các bậc cha mẹ phải vắt óc lựa chọn cẩn thận. Trong phần tên sẽ có tên chính và tên đệm tên lót ghép vào, có rất nhiều tên chữ được sử dụng chung cho cả con trai và con gái. Nhưng không phải bất kỳ ai cũng biết dịch tên hết sang tiếng Hán. Hiểu được điều đó, trung tâm Hoa Ngữ Tầm Nhìn Việt đã nghiên cứu tìm hiểu và chia sẻ với bạn bài viết giới thiệu một số tên phiên âm và ý nghĩa đặc biệt trong tiếng Trung Quốc. Xem thêm Học tiếng Hoa online. Nội dung chính 1. Tên tiếng Trung siêu hay và ý nghĩa dành cho cả nam và nữ 2. Tên Trung Quốc hay nhất cho nam 3. Tên Trung Quốc hay cho nữ 4. Tên tiếng Trung ngôn tình hay để chơi game, đặt tên Facebook 5. Tên tiếng Trung theo mệnh 6. Tên tiếng Trung hiếm gặp, không bị trùng tên Tổng hợp các tên cực kỳ ý nghĩa tiếng Trung 1. Tên tiếng Trung siêu hay và ý nghĩa dành cho cả nam và nữ Cũng giống như tên tiếng Việt, mỗi tên chữ Hán của mọi người đều có ý nghĩa riêng của nó. 彬蔚 / Bīn wèi / Bân Úy Ý chỉ người có thiên phú về văn thơ vì thế có thể dùng tên tiếng Trung cho cả nam và nữ. 瑾瑜 / Jǐn yú / Cẩn Du Là một loại ngọc quý, vẻ sáng đẹp của ngọc, ví von những người tài năng có cả mỹ và đức. 澹雅 / Dàn yǎ/ Đạm Nhã Có nghĩa là thanh sạch, không màng danh lợi, thanh cao, tao nhã. 嘉言 / Jiā yán / Gia Ngôn Có nghĩa là những lời nói tốt đẹp, ngôn ngữ đẹp đẽ. 俊爽 / Jùn shuǎng / Tuấn Sảng Con trai Tuấn tú, hào phóng tài năng phi thường. Con gái Xinh đẹp, tài năng xuất chúng, trong sáng. Tìm hiểu ngay Tiếng Trung sơ cấp cho người mới. 灵犀 / Língxī / Linh Tê Ý chỉ tên người thần giao cách cảm, có sự tương thông về tâm hồn. 风眠 / Fēng mián / Phong Miên Có nghĩa là “say giấc giữa rừng lộng gió”, gợi nên bức tranh yên bình trong tâm trí. Đây cũng là tên một họa sĩ nổi tiếng ở Trung Quốc, 林风眠/ Línfēngmián / Lâm Phong Miên. Có thể được sử dụng cho cả hai giới. 念真 / Niàn zhēn / Niệm Chân Nghĩa là “niềm tin vào sự trung thực”. Có thể sử dụng cho cả hai giới nam nữ. Nó được biết là bút danh của đạo diễn nổi tiếng Đài Loan – Ngô Niệm Chân. Nhưng khi đạo diễn quyết định sử dụng bút danh này, anh đã nghĩ đến tên người bạn gái đầu tiên của mình là “Chân”. Tên được ghép vào họ của anh ấy “Ngô” có nghĩa là “đừng nghĩ về Chân”. 望舒 / Wàng shū / Vọng Thư Là một trong những cái tên Trung Quốc cổ đại có thể dùng để đặt cho cả nam và nữ. Được lấy từ tên một vị thần đánh xe cho mặt trăng trong thần thoại Trung Quốc. CÓ THỂ BẠN MUỐN BIẾT 2. Tên Trung Quốc hay nhất cho nam Tên tiếng Trung cho nam Vì đàn ông luôn là phái mạnh, là đấng nam nhi đại trượng phu nên thông thường khi đặt tên cho con trai người Trung Quốc sẽ đặt tên mang xu hướng thể hiện sức mạnh, tài đức, thông minh. Bên dưới là tổng hợp một số tên hay ý nghĩa dành cho nam. Xem ngay Từ vựng tiếng Trung cơ bản. TT Tên tiếng Việt Chữ Trung Phiên âm Ý nghĩa 1 Anh Kiệt 英杰 Yīng Bié Anh tuấn – kiệt xuất. 2 Ảnh Quân 影君 Yǐng Jūn Người có dáng dấp của bậc Quân Vương. 3 Bác Văn 博文 Bó Wén Giỏi giang, là người học rộng tài cao. 4 Bách Điền 百田 Bǎi Tián Chỉ sự giàu có, giàu sang làm chủ hàng trăm mẫu ruộng. 5 Cảnh Nghi 景仪 Jǐng Yí Dung mạo như ánh Mặt Trời. 6 Cao Lãng 高朗 Gāo Lǎng Khí chất và dáng vẻ thoải mái. 7 Cao Tuấn 高俊 Gāo Jùn Cao siêu, khác người – siêu phàm. 8 Chí Thần 志宸 Zhì Chén Chí lớn bắc đẩu tới nơi vua chúa. 9 Dạ Nguyệt 夜 月 Yè Yuè Mặt Trăng mọc trong đêm. Tỏa sáng muôn nơi. 10 Di Hòa 怡和 Yí Hé Tính tình hòa nhã, vui vẻ. 11 Dục Chương 昱漳 Yù Zhāng Tia nắng chiếu rọi trên sông. 12 Đình Lân 婷麟 Tíng Lín Kỳ Lân tươi đẹp, cao quý uy nghiêm. 13 Đông Quân 冬君 Dōng Jūn Làm chủ mùa Đông. 14 Đức Hải 德海 Dé Hǎi Công đức to lớn giống với biển cả. 15 Đức Hậu 德厚 Dé Hòu Nhân hậu. 16 Đức Huy 德辉 Dé Huī Ánh chiếu rực rỡ của nhân từ, nhân đức. 17 Gia Ý 嘉懿 Jiā Yì Gia và Ý Cùng mang một nghĩa tốt đẹp. 18 Hạ Vũ 夏雨 Xià Yǔ Cơn mưa mùa hạ. 19 Hạo Hiên 皓轩 Hào Xuān Quang minh lỗi lạc. 20 Hùng Cường 雄强 Xióng Qiáng Mạnh mẽ, khỏe mạnh. 21 Kiến Công 建功 Jiàn Gōng Kiến công lập nghiệp. 22 Lập Tân 立新 Lì Xīn Người gây dựng, sáng tạo nên điều mới mẻ, giàu giá trị. 23 Lập Thành 立诚 Lì Chéng Thành thực, chân thành, trung thực. 24 Minh Thành 明诚 Míng Chéng Chân thành, người sáng suốt, tốt bụng. 25 Minh Triết 明哲 Míng Zhé Thấu tình đạt lý, sáng suốt, biết nhìn xa trông rộng, là người thức thời. 26 Minh Viễn 明远 Míng Yuǎn Người mang ý nghĩ sâu sắc, thấu đáo. 27 Nhật Tâm 日心 Rì Xīn Tấm lòng tươi sáng giống ánh nắng Mặt Trời. 28 Quang Dao 光瑶 Guāng Yáo Tia sáng của ngọc. 29 Sở Tiêu 所逍 Suǒ Xiāo Chốn an nhàn, không bó buộc tự tại. 30 Sơn Lâm 山林 Shān Lín Núi rừng bạt ngàn. 31 Tán Cẩm 赞锦 Zàn Jǐn Quý báu giống như mảnh thổ cẩm. Đáng được tán dương, khen ngợi. 32 Tân Vinh 新荣 Xīn Róng Sự phồn vượng mới trỗi dậy. 33 Thanh Di 清怡 Qīng Yí Hòa nhã, thanh bình. 34 Thiệu Huy 绍辉 Shào Huī 绍 Nối tiếp, kế thừa; 辉 Huy hoàng, rực rỡ, xán lạn. 35 Tiêu Chiến 肖战 Xiào Zhàn Chiến đấu cho tới cùng. 36 Tinh Húc 星旭 Xīng Xù Ngôi sao đang tỏa sáng. 37 Trạch Dương 泽洋 Zé Yáng Biển rộng. 38 Trình Tranh 程崢 Chéng Zhēng Sống có khuôn phép, tài hoa bạt tụy. 39 Triều Vũ 晧宇 Hào Yǔ Diện mạo phi phàm, không gian rộng lớn. 40 Trục Lưu 逐流 Zhú Liú Cuốn theo dòng nước. 41 Tử Dương 紫阳 Zǐ Yáng Mặt trời màu tím – ngụ ý Mặt trời đang đỉnh cao. 42 Tử Đằng 子腾 Zi Téng Ngao du bốn phương, việc mà đấng nam tử hán nên làm. 43 Tu Kiệt 修杰 Xiū Jié Tu Mô tả dáng hình người dong dỏng cao; và Kiệt Chỉ người xuất sắc, tài giỏi. 44 Tử Sâm 子琛 Zi Chēn Đứa con nâng niu. 45 Tư Truy 思追 Sī Zhuī Truy tìm ký ức. 46 Tử Văn 子聞 Zi Wén Người hiểu biết rộng, giàu tri thức. 47 Tuấn Hào 俊豪 Jùn Háo Người có tài năng, cùng với trí tuệ kiệt xuất. 48 Tuấn Lãng 俊朗 Jùn Lǎng Khôi ngô tuấn tú, sáng sủa. 49 Tuấn Triết 俊哲 Jùn Zhé Người có tài trí hơn người, sáng suốt. 50 Vân Hi 云煕 Yún Xī Tự tại như mây phiêu dạt khắp nơi nơi, phơi mình dưới ánh nắng ngắm nhìn thiên hạ. 51 Vĩ Kỳ 伟祺 Wěi Qí 伟 Vĩ đại, 祺 May mắn, cát tường. 52 Vĩ Thành 伟诚 Wěi Chéng Vĩ đại, sự chân thành. 53 Việt Bân 越彬 Yuè Bīn 彬 Văn nhã, lịch sự, nho nhã, nhã nhặn. 54 Việt Trạch 越泽 Yuè Zé 泽 Nguồn nước to lớn. 55 Vong Cơ 忘机 Wàng Jī Lòng không tạp niệm. 56 Vu Quân 芜君 Wú Jūn Chúa tể một vùng cỏ hoang. Thông thường khi nói tới nữ, ai cũng nghĩ đến màu sắc mỏng manh, nhẹ nhàng và thanh tao. Vậy nên văn hóa Trung Hoa khi sinh con, mọi người dân đều mang theo yếu tố đó để tạo thành cái tên Trung Quốc đẹp cho con gái. Dưới đây là tổng hợp những tên hay để có kinh nghiệm đặt tên dành cho tiểu công chúa, bé gái nhà bạn. Tên Trung Quốc hay cho nữ TT Tên tiếng Việt Chữ Trung Phiên âm Ý nghĩa tên Trung Quốc đẹp 1 Á Hiên 亚轩 Yà Xuān Khí chất hiên ngang. Thể hiện những điều sáng lạng, vươn cao, vươn xa hơn. 2 Ánh Nguyệt 映月 Yìng Yuè Là sự phản chiếu của ánh sáng mặt trăng. 3 Bạch Dương 白羊 Bái Yáng Con cừu trắng non nớt, ngây thơ, trong veo. Đáng được âu yếm, che chở. 4 Bội Sam 琲杉 Bèi Shān Bảo bối, quý giá như miếng ngọc bội. 5 Cẩn Mai 瑾梅 Jǐn Méi 瑾 Đẹp như ngọc, 梅 Hoa mai. 6 Cẩn Y 谨意 Jǐn Yì Đây là người có tính chu đáo, kỹ càng. 7 Châu Sa 珠沙 Zhū Shā Ngọc trai và cát, đây là những món quà quý giá từ biển cả. 8 Chỉ Nhược 芷若 Zhǐ Ruò Vẻ đẹp cây thảo dược. 9 Di Giai 怡佳 Yí Jiā Phóng khoáng, xinh đẹp, ung dung tự tại, vui vẻ thong dong. 10 Giai Kỳ 佳琦 Jiā Qí Mong ước thanh bạch giống như một viên ngọc quý – đẹp. 11 Giai Tuệ 佳慧 Jiā Huì Tài chí, thông minh vẹn toàn. 12 Hải Quỳnh 海琼 Hǎi Qióng 琼 Một loại ngọc đẹp. 13 Hâm Đình 歆婷 Xīn Tíng 歆 Vui vẻ, 婷 Tươi đẹp, xinh đẹp. 14 Hân Nghiên 欣妍 Xīn Yán Xinh đẹp, vui vẻ. 15 Hi Văn 熙雯 Xī Wén Đám mây xinh đẹp. 16 Hiểu Khê 曉溪 Xiǎo Xī Chỉ sự thông tuệ, hiểu rõ mọi thứ. 17 Hiểu Tâm 晓心 Xiǎo Xīn Người luôn sống tình cảm, hiểu người khác. 18 Hồ Điệp 蝴蝶 Hú Dié Bươm bướm. Giữa chốn bồng lai – tiên cảnh. 19 Họa Y 婳祎 Huà Yī Thùy mị, xinh đẹp. 20 Kha Nguyệt 珂玥 Kē Yuè 珂 Ngọc thạch, 玥 Ngọc trai thần. 21 Lộ Khiết 露洁 Lù Jié Trong trắng tinh khiết, đơn thuần như giọt sương. 22 Mộng Phạn 梦梵 Mèng Fàn 梵 Thanh tịnh. 23 Mỹ Lâm 美琳 Měi Lín Xinh đẹp, lương thiện, hoạt bát. 24 Mỹ Liên 美莲 Měi Lián Xinh đẹp như hoa sen. 25 Nghiên Dương 妍洋 Yán Yáng Biển xinh đẹp. 26 Ngọc Trân 玉珍 Yù Zhēn Trân quý như ngọc. 27 Nguyệt Thảo 月草 Yuè Cǎo Ánh trăng sáng trên thảo nguyên. 28 Nguyệt Thiền 月婵 Yuè Chán Xinh đẹp hơn Điêu Thuyền, dịu dàng hơn ánh đèn trăng. 29 Ngữ Yên 语嫣 Yǔ yān Người phụ nữ có nụ cười đẹp. 30 Nhã Tịnh 雅静 Yǎ Jìng Điềm đạm nho nhã, thanh nhã. 31 Như Tuyết 茹雪 Rú Xuě Xinh đẹp trong trắng, thiện lương như tuyết. 32 Nhược Vũ 若雨 Ruò Yǔ Giống như mưa, duy mĩ đầy ý thơ. 33 Ninh Hinh 宁馨 Níng Xīn Ấm áp, yên lặng. 34 Quân Dao 珺瑶 Jùn Yáo 珺 và 瑶 đều là ngọc đẹp. 35 Thần Phù 晨芙 Chén Fú Hoa sen lúc bình minh. 36 Thanh Hạm 清菡 Qīng Hàn Thanh tao như đóa sen. 37 Thanh Nhã 清雅 Qīng Yǎ Nhã nhặn, thanh khiết. 38 Thi Hàm 诗涵 Shī Hán Có tài văn chương, có nội hàm. 39 Thi Nhân 诗茵 Shī Yīn Nho nhã, lãng mạn. 40 Thi Tịnh 诗婧 Shī Jìng Xinh đẹp như thi họa. 41 Thịnh Hàm 晟涵 Chéng Hán 晟 Ánh sáng rực rỡ, 涵 Bao dung. 42 Thịnh Nam 晟楠 Chéng Nán 晟 Ánh sáng rực rỡ, 楠 Kiên cố, vững chắc. 43 Thư Di 书怡 Shū Yí Dịu dàng nho nhã, được lòng người. 44 Thục Tâm 淑心 Shū Xīn Cô gái đoan trang, đức hạnh, hiền thục, tâm tính nhu mì, nhẹ nhàng. 45 Thường Hỉ 嫦曦 Cháng Xī Người con gái dung mạo đẹp như Hằng Nga, mỗi ngày đều vui vẻ. 46 Tiêu Lạc 逍樂 Xiāo Lè Âm thanh tự tại, phiêu diêu. 47 Tĩnh Anh 靜瑛 Jìng Yīng Lặng lẽ tỏa sáng ví ánh ngọc. 48 Tịnh Hương 静香 Jìng Xiāng Người con gái điềm đạm, nho nhã, xinh đẹp. 49 Tịnh Kỳ 静琪 Jìng Qí An tĩnh, ngoan ngoãn. 50 Tịnh Thi 婧诗 Jìng Shī Người con gái thông minh có tài. 51 Tú Ảnh 秀影 Xiù Yǐng Thanh tú, xinh đẹp. 52 Tư Duệ 思睿 Sī Ruì Người con gái thông minh. 53 Tư Hạ 思暇 Sī Xiá Vô tư, vô lo vô nghĩ. Không vướng bận điều gì, tâm không toan tính. 54 Tú Linh 秀零 Xiù Líng Mưa lác đác trên ruộng lúa. Dự là vụ mùa bội thu như trong mong muốn. Thể hiện sự tươi tốt, mưa thuận gió hòa. 55 Tử Yên 子安 Zi Ān Cuộc đời bình yên, không sóng gió. 56 Tuyết Lệ 雪丽 Xuě Lì Đẹp đẽ như tuyết. 57 Tuyết Nhàn 雪娴 Xuě Xián Nhã nhặn, thanh tao, hiền thục. 58 Uyển Đình 婉婷 Wǎn Tíng Hòa mục, tốt đẹp, ôn hòa. 59 Uyển Đồng 婉瞳 Wǎn Tóng Người sở hữu đôi mắt đẹp, có chiều sâu, duyên dáng và uyển chuyển. 60 Uyển Dư 婉玗 Wǎn Yú Xinh đẹp, ôn thuận. 61 Vũ Đình 雨婷 Yǔ Tíng Thông minh, dịu dàng, xinh đẹp. 62 Vũ Gia 雨嘉 Yǔ Jiā Thuần khiết, ưu tú. 63 Y Cơ 医机 Yī Jī Tâm hướng thiện, chuyên chữa bệnh cứu người. 64 Y Na 依娜 Yī Nà Phong thái xinh đẹp. 4. Tên tiếng Trung ngôn tình hay để chơi game, đặt tên Facebook Tên nhân vật của game tiếng Trung Hiện nay, dù lớn hay nhỏ, già hay trẻ thì đa số mọi người đều sở hữu 1 tài khoản Facebook. Nếu các bạn muốn đặt nickname tiếng Trung, biệt danh tiếng Trung dễ thương cho FB hoặc game của mình một cái tên ấn tượng theo phong cách Trung Quốc thì có thể tham khảo một số tên chúng tôi liệt kê dưới đây. Dành cho nữ Xem danh sách để kiếm một cái tên tiếng Trung hay hoặc làm tên cổ trang Trung Quốc cho nữ trong game nhé. Bạch Lăng Lăng Bạch Uyển Nhi Bách Lý Thiên Lan Bạch Vô Hà Băng Ngân Tuyết Cẩn Duệ Dung Châu Nguyệt Minh Dạ Nguyệt Diệp Băng Băng Dương Ngọc Tuyết Đào Nguyệt Giang Đoàn Tiểu Hy Đường Bích Vân Gia Linh Hạ Giang Hà Tĩnh Hy Hàn Băng Nghi Hàn Kỳ Âm Hàn Tĩnh Chi Hắc Nguyệt Lạc Tuyết Giang Lam Tuyết Y Lãnh Cơ Uyển Lãnh Hàn Thiên Băng Liễu Huệ Di Lục Hy Tuyết Lưu Ngọc Hương Mạc Nhược Doanh Mạc Quân Nguyệt Mộc Khinh Ưu Nam Cung Nguyệt Nhiếp Vô Ưu Nhược Hy Ái Linh Phong Nguyệt Phong Nhan Bạch Tà Uyển Như Tuyết Linh Linh Tử Hàn Tuyết Thẩm Nhược Giai Thiên Kỳ Nhan Thiên Thư Ngọc Hân Vân Lạc Phong Y Trân Dành cho nam Danh sách tên Hán Việt hay trong game, họ và tên tiếng Trung hay cho Facebook. Ngoài ra còn có thể để giống tên cổ trang hay cho nam, độc nhất vô nhị. An Vũ Phong Âu Dương Hàn Thiên Bạch Doanh Trần Bạch Kỳ Thiên Bạch Phong Thần Bạch Tuấn Dật Bắc Thần Vô Kỳ Băng Hàn Chi Trung Băng Vũ Hàn Cố Tư Vũ Cửu Hàn Cửu Minh Tư Hoàng Chi Vương Nguyệt Dạ Chu Hắc Minh Chu Tử Hạ Dạ Chi Vũ Ưu Dạ Thiên Diệp Chi Lăng Diệp Linh Phong Dương Hàn Phong Độc Cô Tư Thần Giang Hải Vô Sương Hàn Băng Phong Hoàng Trạch Minh Hắc Mộc Vu Huân Tử Phong Huân Vu Nhất Huyết Bạch Vũ Thanh Huyết Tử Thiên Vương Lãnh Hàn Thiên Lâm Lăng Phong Sở Lăng Triệt Lưu Tinh Vũ Mạc Phong Tà Mai Trạch Lăng Mạn Châu Sa Hoàng Mặc Nhược Vân Dạ Mặc Thi Phàm Minh Hạo Kỳ Mộ Thần Dật Nguyệt Dực Nhất Tiếu Chi Vương Phong Nghi Diệp Lâm Phúc Tử Minh Phượng Tư Sở Quan Thượng Phong Tát Na Đặc Tư Tuyết Kỳ Phong Lãnh Tử Dịch Quân Nguyệt Tử Lệ Hàn Khiết Triệt Vân Thiên Ưu Vô Song Hoàng Vô Hi Triệt Vu Tử Ân Vương Đình Mặc Vương Khuynh Quyết Ngọc 5. Tên tiếng Trung theo mệnh Mệnh số có ý nghĩa vô cùng quan trọng đối với cuộc sống của mỗi người. Đối với những bậc cha mẹ muốn tìm cho con của mình những cái tên tiếng Trung nhằm mang lại may mắn, sức khỏe, hạnh phúc, thịnh vượng, vân vân thì có thể tham khảo một số cái tên tiếng Trung theo các mệnh nhé. Mệnh Kim TT Tiếng Trung Phiên âm Tiếng Việt 1 端 Duān ĐOAN 2 夜 Yè DẠ 3 美 Měi MỸ 4 贤 Xián HIỀN 5 原 Yuán NGUYÊN 6 胜 Shèng THẮNG 7 银 Yín NGÂN 8 卿 Qīng KHANH 9 终 Zhōng CHUNG 10 儿 Ér NHI 11 妝 Zhuāng TRANG 12 串 Chuàn XUYẾN 13 钱 Qián TIỀN 14 欣 Xīn HÂN 15 峰, 风 Fēng PHONG 16 韦 Wéi VI 17 芸 Yún VÂN 18 尹 Yǐn DOÃN 19 陸 Lù LỤC 20 凤 Fèng PHƯỢNG 21 世 Shì THẾ 22 友 Yǒu HỮU 23 心 Xīn TÂM Mệnh Mộc TT Tiếng Trung Phiên âm Tiếng Việt 1 波 Bō BA 2 百 Bǎi BÁCH 3 本 Běn BẢN 4 柄 Bǐng BÍNH 5 平 Píng BÌNH 6 芝 Zhī CHI 7 珠 Zhū CHU 8 菊 Jú CÚC 9 工 Gōng CUNG 10 桃 Táo ĐÀO 11 杜 Dù ĐỖ 12 东 Dōng ĐÔNG 13 行 Xíng HẠNH 14 香 Xiāng HƯƠNG 15 魁 Kuí KHÔI 16 淇 Qí KỲ 17 纪 Jì KỶ 18 蓝 Lán LAM 19 林 Lín LÂM 20 兰 Lán LAN 21 黎 Lí LÊ 22 柳 /蓼 Liǔ / Liǎo LIỄU 23 李 Li LÝ 24 梅 Méi MAI 25 南 Nán NAM 26 人 Rén NHÂN 27 福 Fú PHÚC 28 芳 Fāng PHƯƠNG 29 关 Guān QUAN 30 贵 Guì QUÝ 31 琼 Qióng QUỲNH 32 森 Sēn SÂM 33 丑 Chǒu SỬU 34 草 Cǎo THẢO 35 书 Shū THƯ 36 萧 Xiāo TIÊU 37 茶 Chá TRÀ 38 竹 Zhú TRÚC 39 松 Sōng TÙNG 40 春 Chūn XUÂN Mệnh Thủy Tên theo mệnh trong tiếng Trung TT Tiếng Trung Phiên âm Tiếng Việt Nam 1 安 Ān AN 2 伯 Bó BÁ 3 冰 Bīng BĂNG 4 海 Hǎi BIỂN, HẢI 5 裴 Péi BÙI 6 工 Gōng CUNG 7 疆 Jiāng CƯƠNG 8 名 Míng DANH 9 道 Dào ĐẠO 10 团 Tuán ĐOÀN 11 童 Tóng ĐỒNG 12 余 Yú DƯ 13 江 Jiāng GIANG 14 交 Jiāo GIAO 15 甲 Jiǎ GIÁP 16 何 Hé HÀ 17 韩 Hán HÀN 18 后 Hòu HẬU 19 侠 Xiá HIỆP 20 胡 Hú HỒ 21 花 Huā HOA 22 环 Huán HOÀN 23 亥 Hài HỢI 24 会 Huì HỘI 25 合 Hé HỢP 26 兴 Xìng HƯNG 27 啓 启 Qǐ KHẢI 28 凯 Kǎi KHẢI 29 庆 Qìng KHÁNH 30 科 Kē KHOA 31 圭 Guī KHUÊ 32 羌 Qiāng KHƯƠNG 33 翘 Qiào KIỀU 34 淇 Qí KỲ 35 丽 Lì LỆ 36 湾 Wān LOAN 37 伦 Lún LUÂN 38 俄 É NGA 39 人 Rén NHÂN 40 如 Rú NHƯ 41 绒 Róng NHUNG 42 菲 Fēi PHI 43 军 Jūn QUÂN 44 决 Jué QUYẾT 45 创 Chuàng SÁNG 46 鸧 Cāng THƯƠNG 47 怆 Chuàng THƯƠNG 48 水 Shuǐ THỦY 49 仙 Xiān TIÊN 50 进 Jìn TIẾN 51 信 Xìn TÍN 52 全 Quán TOÀN 53 孙 Sūn TÔN 54 壮 Zhuàng TRÁNG 55 智 Zhì TRÍ 56 赵 Zhào TRIỆU 57 貞 Zhēn TRINH 58 重 Zhòng TRỌNG 59 宣 Xuān TUYÊN 60 鸳 Yuān UYÊN 61 苑 Yuàn UYỂN 62 武 Wǔ VÕ, VŨ 63 羽 Yǔ VŨ Mệnh Hỏa TT Tiếng Trung Phiên âm Tiếng Việt 1 映 Yìng ÁNH 2 柄 Bǐng BÍNH 3 背 Bèi BỘI 4 锦 Jǐn CẨM 5 高 Gāo CAO 6 丹 Dān ĐAN 7 登 Dēng ĐĂNG 8 灯 Dēng ĐĂNG 9 点 Diǎn ĐIỂM 10 德 Dé ĐỨC 11 蓉 Róng DUNG 12 羊 Yáng DƯƠNG 13 杨 Yáng DƯƠNG 14 夏 Xià HẠ 15 侠 Xiá HIỆP 16 奂 Huàn HOÁN 17 红 Hóng HỒNG 18 勋 Xūn HUÂN 19 雄 Xióng HÙNG 20 辉 Huī HUY 21 玄 Xuán HUYỀN 22 金 Jīn KIM 23 泠 Líng LINH 24 芦 Lú LÔ 25 刘 Liú LƯU 26 璃 Lí LY 27 明 Míng MINH 28 南 Nán NAM 29 日 Rì NHẬT 30 然 Rán NHIÊN 31 光 Guāng QUANG 32 创 Chuàng SÁNG 33 泰 Tài THÁI 34 青 Qīng THANH 35 秋 Qiū THU 36 陈 Chén TRẦN 37 韦 Wēi VI 38 安 Ān YÊN Mệnh Thổ TT Tiếng Trung Phiên âm Tiếng Việt 1 英 Yīng ANH 2 白 Bái BẠCH 3 冯 Féng BẰNG 4 宝 Bǎo BẢO 5 八 Bā BÁT 6 碧 Bì BÍCH 7 朱 Zhū CHÂU 8 昆 Kūn CÔN 9 公 Gōng CÔNG 10 大 Dà ĐẠI 11 邓 Dèng ĐẶNG 12 田 Tián ĐIỀN 13 叶 Yè DIỆP 14 妙 Miào DIỆU 15 丁 Dīng ĐINH 16 度 Dù ĐỘ 17 甲 Jiǎ GIÁP 18 和 Hé HÒA 19 黄 Huáng HOÀNG 20 训 Xun HUẤN 21 圭 Guī KHUÊ 22 坚 Jiān KIÊN 23 杰 Jié KIỆT 24 淇 Qí KỲ 25 乐 Lè LẠC 26 龙 Lóng LONG 27 李 Li LÝ 28 议 Yì NGHỊ 29 严 yán NGHIÊM 30 玉 Yù NGỌC 31 军 Jūn QUÂN 32 山 Shān SƠN 33 石 Shí THẠCH 34 申 Shēn THÂN 35 城, 成, 诚 Chéng THÀNH 36 草 Cǎo THẢO 6. Tên tiếng Trung hiếm gặp, không bị trùng tên Nếu bạn muốn con mình có tên tiếng Trung độc nhất vô nhị, không bị trùng với người khác thì có thể tham khảo qua những tên hiếm gặp phía dưới. Tên hiếm gặp tiếng Trung TT Tiếng Việt Nam Chữ Hán Phiên âm Ý nghĩa 1 Chước Kiệt 妏杰 Wèn jié Người tài giỏi kiệt xuất. 2 Giai Thụy 楷瑞 Kǎi Ruì 楷 Chỉ tấm gương, 瑞 Chỉ sự may mắn, cát tường. 3 Hạc Hiên 鹤轩 Hè Xuān Con người sống nếp sống của Đạo gia, ngẩng cao đầu. 4 Hâm Bằng 鑫鹏 Xīn Péng 鑫 Tiền bạc nhiều; 鹏 Chỉ một loài chim lớn trong truyền thuyết Trung Hoa. 5 Hân Lỗi 昕磊 Xīn lěi Hừng đông cuồn cuộn. 6 Hào Kiện 豪健 Háo Jiàn Khí phách, mạnh mẽ. 7 Hi Hoa 熙华 Xī Huá Sáng sủa. 8 Khải Trạch 凯泽 Kǎi Zé Hòa thuận và vui vẻ. 9 Khang Dụ 康裕 Kāng Yù Khỏe mạnh, thân hình nở nang. 10 Lãng Nghệ 朗诣 Lǎng Yì Độ lượng, người thông suốt vạn vật. 11 Thanh Di 清怡 Qīng Yí Thái bình, ôn hòa. 12 Thuần Nhã 淳雅 Chún Yǎ Thanh nhã, mộc mạc. 13 Ý Hiên 懿轩 Yì Xuān 懿 Tốt đẹp; 轩 Hiên ngang. Trên đây là bài viết liên quan về tên tiếng Trung mà chúng tôi gợi ý giới thiệu cho bạn. Hy vọng rằng bạn có thể lựa chọn ra được những cái tên ý nghĩa và thật hay cho con của mình nhé! Cảm ơn các bạn đã dành thời gian để xem tài liệu của chúng tôi. Xin hãy liên hệ trung tâm Hoa Ngữ Tầm Nhìn Việt ngay để tham khảo các giáo trình, khóa học tiếng Trung online từ cơ bản tới nâng cao cho học viên nhé! Elizabeth Ngo Ngô Thị Lấm Đồng sáng lập Ngoại Ngữ Tầm Nhìn Việt. Mang hoài bão giúp thế hệ trẻ Việt Nam có thể mở ra cánh cửa về nghề nghiệp và tiếp thu những tri thức của bạn bè trên thế giới. Ngoài phụ trách việc giảng dạy, cô Elizabeth Ngo còn là chuyên gia tư vấn hướng nghiệp cho các bạn trẻ theo đuổi các ngành ngôn ngữ Anh, Trung, Nhật, Hàn, Tây Ban Nha. 12 con giáp từ lâu đã trở thành một nét văn hóa linh thiêng của người dân phương Đông. Con người tin rằng mỗi con vật đều có sứ mạng và tầm quan trọng trong cuộc sống. Có bao giờ bạn tò mò về nguồn gốc của 12 con vật, con giáp tiếng Trung khác gì so với Việt Nam và cách đọc, viết tên tiếng Trung của 12 con giáp như thế nào không? Qua bài viết dưới đây Hoa Ngữ Tầm Nhìn việt sẽ cùng bạn đọc tìm hiểu về chủ đề “12 con giáp tiếng Trung”. Xem ngay Khóa học tiếng Trung cùng giáo viên bản xứ chuyên môn cao. Tìm hiểu về 12 con giáp Nội dung chính 1. 12 con giáp là gì? 2. Ý nghĩa Can và Chi trong 12 con giáp 3. Tên tiếng Hoa của 12 con giáp 4. Cách tính thời gian theo 12 con giáp tiếng Trung 5. Cách hỏi tuổi và cầm tinh con gì trong 12 con giáp 1. 12 con giáp là gì? 12 con giáp là cụm từ được nhắc rất nhiều ở các nước Châu Á như Việt Nam, Trung Quốc, Triều Tiên, Nhật Bản,…Vào các dịp quan trọng như năm mới, cưới hỏi, xây dựng nhà cửa,…người ta thường hỏi tuổi, năm sinh của các con giáp. Theo văn hóa phương Đông nói chung và Trung Quốc nói riêng, thời gian được tính theo chu kỳ 12 năm, mỗi con vật sẽ tượng trưng cho một năm trôi qua dân gian gọi là con giáp. 12 con giáp là tập hợp của 12 con vật khác nhau, chúng được đánh số thứ tự với mục đích xác định thời gian ngày, giờ, tháng, năm,... Thứ tự xếp hạng từ 1 đến 12 là Tý chuột, Sửu trâu, Dần hổ, Mão mèo/thỏ, Thìn rồng, Tỵ rắn, Ngọ ngựa, Mùi dê, Thân khỉ, Dậu gà, Tuất chó, Hợi lợn. Tìm hiểu ngay Phương pháp học tiếng Trung hiệu quả cho người mới bắt đầu. 2. Ý nghĩa Can và Chi trong 12 con giáp Trong tiếng Trung 12 con ở đời sống thực tế được gọi là hệ Can Chi gắn liền với cái tên của 12 loài vật khác nhau. Ý nghĩa Can và Chi trong 12 con giáp Can là gì? Can được hiểu là Thiên Can tiếng Hán 天干; pinyin tiāngān hay còn gọi là Thập Can tiếng Hán 十干; pinyin shígān. Có cái tên ấy là do có đúng mười 10 can khác nhau. Can cũng còn được phối hợp với Âm-Dương và Ngũ hành. Năm kết thúc bằng con số nào thì Can sẽ tương ứng với số đó. Số Can Việt Âm – Dương Hành 0 庚 Canh Dương Kim 1 辛 Tân Âm Kim 2 壬 Nhâm Dương Thủy 3 癸 Quý Âm Thủy 4 甲 Giáp Dương Mộc 5 乙 Ất Âm Mộc 6 庚 Canh Dương Kim 7 辛 Tân Âm Kim 8 壬 Nhâm Dương Thủy 9 癸 Quý Âm Thủy Chi là gì? Có đúng 12 chi nên Chi được hiểu với tên gọi Địa Chi 地支; dìzhī hay Thập Nhị Chi 十二支 shíèrzhī. Tương ứng với 12 chi đại điện cho 12 con vật của cung hoàng đạo Trung Quốc nhằm chỉ phương hướng, bốn mùa trong năm, ngày, tháng, năm và giờ ngày xưa. Số Chi Tiếng Việt Tiếng Trung Âm-Dương Hoàng đạo 1 子 Tý zǐ Dương Chuột 2 丑 Sửu chǒu Âm Trâu 3 寅 Dần yín Dương Hổ 4 卯 Mão mǎo Âm Mèo 5 辰 Thìn chén Dương Rồng 6 巳 Tỵ sì Dương Rắn 7 午 Ngọ wǔ Dương Ngựa 8 未 Mùi wèi Âm Dê 9 申 Thân shēn Dương Khỉ 10 酉 Dậu yǒu Âm Gà 11 戌 Tuất xū Dương Chó 12 亥 Hợi hài Âm Lợn Can và Chi sẽ dùng trong trường hợp hỏi về tuổi âm. Trong tiếng Trung công thức để nói tuổi âm là Can + Chi VD năm 1999 己卯 / Jǐ mǎo / Kỷ Mão Năm Nhâm Dần trong tiếng Trung là 壬寅 / Ren Yin / XEM THÊM 3. Tên tiếng Hoa của 12 con giáp Cách đọc tên của 12 con giáp trong tiếng Hoa 十二生肖 / Shí’èr shēngxiào / Tên gọi tiếng Hoa của 12 con giáp. Từ vựng tiếng Trung về 12 con giáp Bỏ túi ngay danh sách từ vựng tiếng Trung cơ bản dưới đây. Tiếng Việt Tiếng Trung Hán Tự Hán Việt Tiếng Trung Hán Tự Chuột Shǔ 鼠 Tý zǐ 子 Trâu niú 牛 Sửu chǒu 丑 Hổ Hǔ 虎 Dần yín 寅 Thỏ Tù 兔 Mão mǎo 卯 Rồng Lóng 龙 Thìn chén 辰 Rắn Shé 蛇 Tỵ sì 巳 Ngựa Mǎ 马 Ngọ wǔ 午 Dê Yáng 羊 Mùi wèi 未 Khỉ Hóu 猴 Thân shēn “]申 Gà Jī 鸡 Dậu yǒu 酉 Tuất Gǒu 狗 Tuất xū 戌 Heo Zhū 猪 Hợi hài 亥 Từ vựng tiếng Hán về tính cách của 12 con giáp Tương ứng với mỗi con vật có một tính cách khác nhau. Chúng ta sẽ cùng học từ vựng tiếng Trung về đặc tính của 12 con giáp nhé! Tý 利索 / lìsuǒ / Nhanh nhẹn, hoạt bát Sửu 勤奋 / qínfèn / chăm chỉ, siêng năng Dần 果断 / Guǒduàn / Quyết đoán, mạnh mẽ Mão 乐观 / Lèguān / Lạc quan; 明智 / míngzhì / Khôn ngoan Thìn 理智 / lǐzhì / Có lý trí Tỵ 明智 / míngzhì / khôn ngoan, kiên nhẫn Ngọ 大胆 / Dàdǎn / Mạnh dạn Mùi 温和 / Wēnhé / Hòa nhã Thân 调皮/淘气 / Tiáopí / táoqì / Nghịch ngợm, bướng bỉnh Dậu 豪爽 / thẳng thắng Tuất 忠诚 / zhōngchéng / trách nhiệm, trung thành 耿直 / gěng zhí / trung thực Hợi 善良 / Shànliáng / hiền lành, dễ chịu Từ vựng tiếng Hoa về tính cách của 12 con giáp 4. Cách tính thời gian theo 12 con giáp tiếng Trung Tương truyền việc tính giờ, thời gian cũng liên quan đến tập tính của 12 loài vật. Mỗi con giáp đều có ý nghĩa tượng trưng cho một khung giờ, thời gian trong năm nhất định. Gắn với khung thời gian ấy mỗi con vật sẽ biểu hiện ra những đặc trưng khác biệt nhất chẳng hạn con lợn ngủ say nhất còn chuột thì hoạt động mạnh mẽ nhất. Tháng ThángCon giáp Giờ Tiếng Trung Thời gian Ý Nghĩa Tháng Giêng Tháng Dần Tý 子时 2300–0059 Đây là thời gian chuột hoạt động mạnh nhất Tháng Hai Tháng Mão Sửu 丑时 100– 259 Trâu chuẩn bị đi cày Tháng Ba Tháng Thìn Dần 寅时 300– 459 Lúc này hổ trong trạng thái hung hăng, nguy hiểm nhất Tháng Tư Tháng Tỵ Mão 卯时 500– 659 Mèo ở tráng thái tĩnh ngủ Tháng Năm Tháng Ngọ Thìn 辰时 700– 859 Rồng bay lượn tạo mưa Tháng Sáu Tháng Mùi Tỵ 巳时 1100–1259 Rắn hiền và không cắn người Tháng Bảy Tháng Thân Ngọ 午时 900–1059 Ngựa đang ở trạng thái dương tính cao tháng Tám Tháng Dậu Mùi 未时 1300–1459 Lúc dê ăn cỏ không ảnh hưởng tới việc cây cỏ mọc lại. Tháng Chín Tháng Tuất Thân 申时 1500–1659 Khỉ thích hú Tháng Mười Tháng Hợi Dậu 酉时 1700–1859 Gà bắt đầu leo lên chuồng Tháng Mười Một Tháng Tý Tuất 戌时 1900–2059 Chó ở trạng thái tỉnh táo để giữ nhà Tháng Mười Hai Tháng Sửu Hợi 亥时 2100–2259 Lợn ngủ say nhất 5. Cách hỏi tuổi và cầm tinh con gì trong 12 con giáp Cách hỏi tuổi con gì trong tiếng Trung và người cầm tinh con gì thường là những đoạn hội thoại có thể gặp bất kỳ đâu trong cuộc sống của người dân Trung Quốc. Vì vậy đoạn hội thoại sau đây sẽ rất bổ ích cho những ai đang muốn học cách giao tiếp tiếng Hán về chủ đề 12 con giáp nhé! Ví dụ Khi được hỏi về độ tuổi A 你今年多少岁? / Nǐ jīnnián duōshǎo suì? / Bạn năm nay bao nhiêu tuổi? B 我今年23岁。 / Wǒ jīnnián 23 suì / Tôi năm nay 25 tuổi. Hỏi về bạn cầm tinh con gì? Trường hợp trả lời tuổi bằng con giáp, thường dùng mẫu câu. 我属…. / Wǒ shǔ…/ Tôi tuổi Ví dụ tuổi thìn trong tiếng Trung 我属龙 / Wǒ shǔ lóng / Áp dụng vào mẫu hội thoại A 你属什么? / Nǐ shǔ shénme? / Bạn cầm tinh con gì ? 我属龙。 / Wǒ shǔ lóng / Tôi cầm tinh con rồng. Vậy năm 2022 là năm Nhân Dần tiếng Trung là gì? Cách đọc tuổi như thế nào? Lúc này bạn sẽ dùng mẫu câu 我也, 我属寅 / Wǒ yě, Wǒ shǔ yín/ Còn tôi, cầm tinh con Hổ. Trên đây Hoa Ngữ Tầm Nhìn Việt đã giới thiệu tất tần tật về cách đọc, viết 12 con giáp, can và chi trong 12 con giáp cũng như áp dụng vào đoạn hội thoại về tuổi trong tiếng Trung. Các bạn chắc hẳn đã nhớ rồi nhỉ? Hy vọng bài viết này sẽ cung cấp cho bạn nhiều kiến thức trong quá trình học tiếng Trung! Hãy luôn đồng hành cùng Hoa Ngữ Tầm Nhìn Việt để xem thêm nhiều kiến thức bổ ích nhé. Đừng quên ở đây luôn có những khóa học luyện thi hsk, tiếng trung cơ bản bổ ích và đội ngũ giảng viên nhiệt tình đang chờ bạn đến để cùng học tiếng Trung đấy. Tôi tên là Đỗ Trần Mai Trâm sinh viên tại trường Đại Việt Sài Gòn, khoa Ngoại Ngữ chuyên ngành tiếng Trung Quốc. Với kiến thức tôi học được và sự nhiệt huyết sáng tạo, tôi hy vọng có thể mang lại giá trị cao nhất cho mọi người. “Còn trẻ mà, bất cứ việc gì cũng đều theo đuổi rất mạnh mẽ. Hình như phải vậy mới không uổng công sống”. Chinese giới thiệu tới bạn bản dịch tên tiếng Việt sang tiếng Trung. Đây là những tên Hán Việt khá phổ biến và được sử dụng nhiều trong cuộc sống hàng ngày. Qua bài viết này, hi vọng tất cả các bạn sẽ biết họ tên của mình trong tiếng Trung là gì. Cách tra cả tên và họ Nguyễn Thị Hoa Tìm tên tiếng Trung vần N, T, H rồi ghép lại. Cách tra nhanh Nhấn phím Ctrl+ F rồi nhập tên bạn Enter hoặc sử dụng chức năng tìm kiếm nội dung bên trái trang Dịch tên sang tiếng Trung từ tiếng Việt phiên âm theo vần. Trước tiên Chinese xin dịch một số tên Hán Việt phổ biến mà nhiều bạn tìm kiếm nhất. Loan 湾 Wān Oanh là gì 莺 Yīng Nhung 绒 róng Trang 妝 Zhuāng Hằng 姮 Héng Tâm 心 xīn Việt 越 yuè Hà 何 hé Hường 紅 hóng Huyền 玄 xuán Yến 燕 yàn Thắm 嘇/深 shēn An 安 ān Khanh 卿 qīng Khương 羌 qiāng Mẫn 愍 mǐn Mến miǎn Toản 鑽 zuàn Trọng 重 zhòng Trường 长 cháng Tên tiếng Trung vần A AN 安 an ANH 英 Yīng Á 亚 Yà ÁNH 映 Yìng ẢNH 影 Yǐng ÂN 恩 Ēn ẤN 印 Yìn ẨN 隐 Yǐn Tên tiếng Trung vần B BA 波 Bō BÁ 伯 Bó BÁCH 百 Bǎi BẠCH 白 Bái BẢO 宝 Bǎo BẮC 北 Běi BẰNG 冯 Féng BÉ 閉 Bì BÍCH 碧 Bì BIÊN 边 Biān BÌNH 平 Píng BÍNH 柄 Bǐng BỐI 贝 Bèi BÙI 裴 Péi Tên tiếng Trung vần C CAO 高 Gāo CẢNH 景 Jǐng CHÁNH 正 Zhèng CHẤN 震 Zhèn CHÂU 朱 Zhū CHI 芝 Zhī CHÍ 志 Zhì CHIẾN 战 Zhàn CHIỂU 沼 Zhǎo CHINH 征 Zhēng CHÍNH 正 Zhèng CHỈNH 整 Zhěng CHUẨN 准 Zhǔn CHUNG 终 Zhōng CHÚNG 众 Zhòng CÔNG 公 Gōng CUNG 工 Gōng CƯỜNG 强 Qiáng CỬU 九 Jiǔ Tên tiếng Trung vần D DANH 名 Míng DẠ 夜 Yè DIỄM 艳 Yàn DIỆP 叶 Yè DIỆU 妙 Miào DOANH 嬴 Yíng DOÃN 尹 Yǐn DỤC 育 Yù DUNG 蓉 Róng DŨNG 勇 Yǒng DUY 维 Wéi DUYÊN 缘 Yuán DỰ 吁 Xū DƯƠNG 羊 Yáng DƯƠNG 杨 Yáng DƯỠNG 养 Yǎng Tên tiếng Trung vần Đ ĐẠI 大 Dà ĐÀO 桃 Táo ĐAN 丹 Dān ĐAM 担 Dān ĐÀM 谈 Tán ĐẢM 担 Dān ĐẠM 淡 Dàn ĐẠT 达 Dá ĐẮC 得 De ĐĂNG 登 Dēng ĐĂNG 灯 Dēng ĐẶNG 邓 Dèng ĐÍCH 嫡 Dí ĐỊCH 狄 Dí ĐINH 丁 Dīng ĐÌNH 庭 Tíng ĐỊNH 定 Dìng ĐIỀM 恬 Tián ĐIỂM 点 Diǎn ĐIỀN 田 Tián ĐIỆN 电 Diàn ĐIỆP 蝶 Dié ĐOAN 端 Duān ĐÔ 都 Dōu ĐỖ 杜 Dù ĐÔN 惇 Dūn ĐỒNG 仝 Tóng ĐỨC 德 Dé Tên tiếng Trung vần G GẤM 錦 Jǐn GIA 嘉 Jiā GIANG 江 Jiāng GIAO 交 Jiāo GIÁP 甲 Jiǎ Tên trong tiếng Trung vần H HÀ 何 Hé HẠ 夏 Xià HẢI 海 Hǎi HÀN 韩 Hán HẠNH 行 Xíng HÀO 豪 Háo HẢO 好 Hǎo HẠO 昊 Hào HẰNG 姮 Héng HÂN 欣 Xīn HẬU 后 hòu HIÊN 萱 Xuān HIỀN 贤 Xián HIỆN 现 Xiàn HIỂN 显 Xiǎn HIỆP 侠 Xiá HIẾU 孝 Xiào HINH 馨 Xīn HOA 花 Huā HÒA 和 Hé HÓA 化 Huà HỎA 火 Huǒ HỌC 学 Xué HOẠCH 获 Huò HOÀI 怀 Huái HOAN 欢 Huan HOÁN 奂 Huàn HOẠN 宦 Huàn HOÀN 环 Huán HOÀNG 黄 Huáng HỒ 胡 Hú HỒNG 红 Hóng HỢP 合 Hé HỢI 亥 Hài HUÂN 勋 Xūn HUẤN 训 Xun HÙNG 雄 Xióng HUY 辉 Huī HUYỀN 玄 Xuán HUỲNH 黄 Huáng HUYNH 兄 Xiōng HỨA 許 许 Xǔ HƯNG 兴 Xìng HƯƠNG 香 Xiāng HỮU 友 You Tên tiếng Trung vần K KIM 金 Jīn KIỀU 翘 Qiào KIỆT 杰 Jié KHA 轲 Kē KHANG 康 Kāng KHẢI 啓 启 Qǐ KHẢI 凯 Kǎi KHÁNH 庆 Qìng KHOA 科 Kē KHÔI 魁 Kuì KHUẤT 屈 Qū KHUÊ 圭 Guī KỲ 淇 Qí Tên tiếng Trung vần L LÃ 吕 Lǚ LẠI 赖 Lài LAN 兰 Lán LÀNH 令 Lìng LÃNH 领 Lǐng LÂM 林 Lín LEN 縺 Lián LÊ 黎 Lí LỄ 礼 Lǐ LI 犛 Máo LINH 泠 Líng LIÊN 莲 Lián LONG 龙 Lóng LUÂN 伦 Lún LỤC 陸 Lù LƯƠNG 良 Liáng LY 璃 Lí LÝ 李 Li Tên tiếng Trung vần M MÃ 马 Mǎ MẠC 幕 Mù MAI 梅 Méi MẠNH 孟 Mèng MỊCH 幂 Mi MINH 明 Míng MỔ 剖 Pōu MY 嵋 Méi MỸ MĨ 美 Měi Tên tiếng Trung vần N NAM 南 Nán NHẬT 日 Rì NHÂN 人 Rén NHI 儿 Er NHIÊN 然 Rán NHƯ 如 Rú NINH 娥 É NGÂN 银 Yín NGỌC 玉 Yù NGÔ 吴 Wú NGỘ 悟 Wù NGUYÊN 原 Yuán NGUYỄN 阮 Ruǎn NỮ 女 Nǚ Tên tiếng Trung vần P PHAN 藩 Fān PHẠM 范 Fàn PHI 菲 Fēi PHÍ 费 Fèi PHONG 峰 Fēng PHONG 风 Fēng PHÚ 富 Fù PHÙ 扶 Fú PHƯƠNG 芳 Fāng PHÙNG 冯 Féng PHỤNG 凤 Fèng PHƯỢNG 凤 Fèng Tên tiếng Trung vần Q QUANG 光 Guāng QUÁCH 郭 Guō QUÂN 军 Jūn QUỐC 国 Guó QUYÊN 娟 Juān QUỲNH 琼 Qióng Tên tiếng Trung vần S SANG 瀧 shuāng SÂM 森 Sēn SẨM 審 Shěn SONG 双 Shuāng SƠN 山 Shān Tên tiếng Trung vần T TẠ 谢 Xiè TÀI 才 Cái TÀO 曹 Cáo TÂN 新 Xīn TẤN 晋 Jìn TĂNG 曾 Céng THÁI 太 tài THANH 青 Qīng THÀNH 城 Chéng THÀNH 成 Chéng THÀNH 诚 Chéng THẠNH 盛 Shèng THAO 洮 Táo THẢO 草 Cǎo THẮNG 胜 Shèng THẾ 世 Shì THI 诗 Shī THỊ 氏 Shì THIÊM 添 Tiān THỊNH 盛 Shèng THIÊN 天 Tiān THIỆN 善 Shàn THIỆU 绍 Shào THOA 釵 Chāi THOẠI 话 Huà THỔ 土 Tǔ THUẬN 顺 Shùn THỦY 水 Shuǐ THÚY 翠 Cuì THÙY 垂 Chuí THÙY 署 Shǔ THỤY 瑞 Ruì THU 秋 Qiū THƯ 书 Shū THƯƠNG 鸧 Cāng THƯƠNG 怆 Chuàng TIÊN 仙 Xian TIẾN 进 Jìn TÍN 信 Xìn TỊNH 净 Jìng TOÀN 全 Quán TÔ 苏 Sū TÚ 宿 Sù TÙNG 松 Sōng TUÂN 荀 Xún TUẤN 俊 Jùn TUYẾT 雪 Xuě TƯỜNG 祥 Xiáng TƯ 胥 Xū TRANG 妝 Zhuāng TRÂM 簪 Zān TRẦM 沉 Chén TRẦN 陈 Chén TRÍ 智 Zhì TRINH 貞 贞 Zhēn TRỊNH 郑 Zhèng TRIỂN 展 Zhǎn TRÚC 竹 Zhú TRUNG 忠 Zhōng TRƯƠNG 张 Zhāng TUYỀN 璿 Xuán Tên tiếng Trung vần U Tên tiếng Trung vần V VĂN 文 Wén VÂN 芸 Yún VẤN 问 Wèn VĨ 伟 Wěi VINH 荣 Róng VĨNH 永 Yǒng VIẾT 曰 Yuē VIỆT 越 Yuè VÕ 武 Wǔ VŨ 武 Wǔ VŨ 羽 Wǔ VƯƠNG 王 Wáng VƯỢNG 旺 Wàng VI 韦 Wéi VY 韦 Wéi Tên tiếng Trung vần Y Ý 意 Yì YÊN 安 Ān YẾN 燕 Yàn Tên tiếng Trung vần X XÂM 浸 Jìn XUÂN 春 Chūn XUYÊN 川 Chuān XUYẾN 串 Chuàn Việc học dịch tên sang tiếng Trung từ tiếng Việt giúp người học có cơ hội đến gần hơn với tiếng Trung và đồng thời qua đó có thể biết tên tiếng Trung của mình. Học tiếng Trung để làm gì ? chẳng phải là giúp ích cho công việc và học tập của các bạn sao? vậy việc quan tâm đến dịch tên sang tiếng Trung cũng hữu ích không nhỏ cho bạn, thử nghĩ xem nếu bạn sử dụng tiếng Trung giao tiếp với người bản địa khi là một phiên dịch tiếng Trung Quốc và dịch tên sang tiếng Trung của mình cho họ hiểu có phải sẽ tốt hơn không? Dịch tên sang tiếng Trung phiên âm với các họ phổ biến hơn Lưu 刘 liú Mạc 莫 mò Mai 梅 méi Nghiêm 严 yán Ngô 吴 wú Nguyễn 阮 ruǎn Phan 翻 fān Phạm 范 fàn Tạ 谢 xiè Tăng 曾 zēng Thạch 石 shí Trần 陈 chén Triệu 赵 zhào Trịnh 郑 zhèng Trương 张 zhāng Văn 文 wén Võ, Vũ 武 wǔ Thái 蔡 cài Phó 副 fù Tôn 孙 sūn Tô 苏 sū Gợi ý thêm gần 300 họ người trung Quốc có phiên âm ra tiếng Việt Họ của người Trung Quốc AN 安 an ANH 英 yīng Á 亚 Yà ÁNH 映 Yìng ẢNH 影 Yǐng ÂN 恩 Ēn ẤN 印 Yìn ẨN 隐 Yǐn BA 波 Bō BÁ 伯 Bó BÁCH 百 Bǎi BẠCH 白 Bái BẢO 宝 Bǎo BẮC 北 Běi BẰNG 冯 Féng BÉ 閉 Bì BÍCH 碧 Bì BIÊN 边 Biān BÌNH 平 Píng BÍNH 柄 Bǐng BỐI 贝 Bèi BÙI 裴 Péi CAO 高 Gāo CẢNH 景 Jǐng CHÁNH 正 Zhèng CHẤN 震 Zhèn CHÂU 朱 Zhū CHI 芝 Zhī CHÍ 志 Zhì CHIẾN 战 Zhàn CHIỂU 沼 Zhǎo CHINH 征 Zhēng CHÍNH 正 Zhèng CHỈNH 整 Zhěng CHUẨN 准 Zhǔn CHUNG 终 Zhōng CHÚNG 众 Zhòng CÔNG 公 Gōng CUNG 工 Gōng CƯỜNG 强 Qiáng CỬU 九 Jiǔ DANH 名 Míng DẠ 夜 Yè DIỄM 艳 Yàn DIỆP 叶 Yè DIỆU 妙 Miào DOANH 嬴 Yíng DOÃN 尹 Yǐn DỤC 育 Yù DUNG 蓉 Róng DŨNG 勇 Yǒng DUY 维 Wéi DUYÊN 缘 Yuán DỰ 吁 Xū DƯƠNG 羊 Yáng DƯƠNG 杨 Yáng DƯỠNG 养 Yǎng ĐẠI 大 Dà ĐÀO 桃 Táo ĐAN 丹 Dān ĐAM 担 Dān ĐÀM 谈 Tán ĐẢM 担 Dān ĐẠM 淡 Dàn ĐẠT 达 Dá ĐẮC 得 De ĐĂNG 登 Dēng ĐĂNG 灯 Dēng ĐẶNG 邓 Dèng ĐÍCH 嫡 Dí ĐỊCH 狄 Dí ĐINH 丁 Dīng ĐÌNH 庭 Tíng ĐỊNH 定 Dìng ĐIỀM 恬 Tián ĐIỂM 点 Diǎn ĐIỀN 田 Tián ĐIỆN 电 Diàn ĐIỆP 蝶 Dié ĐOAN 端 Duān ĐÔ 都 Dōu ĐỖ 杜 Dù ĐÔN 惇 Dūn ĐỒNG 仝 Tóng ĐỨC 德 Dé GẤM 錦 Jǐn GIA 嘉 Jiā GIANG 江 Jiāng GIAO 交 Jiāo GIÁP 甲 Jiǎ QUAN 关 Guān HÀ 何 Hé HẠ 夏 Xià HẢI 海 Hǎi HÀN 韩 Hán HẠNH 行 Xíng HÀO 豪 Háo HẢO 好 Hǎo HẠO 昊 Hào HẰNG 姮 Héng HÂN 欣 Xīn HẬU 后 hòu HIÊN 萱 Xuān HIỀN 贤 Xián HIỆN 现 Xiàn HIỂN 显 Xiǎn HIỆP 侠 Xiá HIẾU 孝 Xiào HINH 馨 Xīn HOA 花 Huā HÒA 和 HÓA 化 HỎA 火 Huǒ HỌC 学 Xué HOẠCH 获 Huò HOÀI 怀 Huái HOAN 欢 Huan HOÁN 奂 Huàn HOẠN 宦 Huàn HOÀN 环 Huán HOÀNG 黄 Huáng HỒ 胡 Hú HỒNG 红 Hóng HỢP 合 Hé HỢI 亥 Hài HUÂN 勋 Xūn HUẤN 训 Xun HÙNG 雄 Xióng HUY 辉 Huī HUYỀN 玄 Xuán HUỲNH 黄 Huáng HUYNH 兄 Xiōng HỨA 許 许 Xǔ HƯNG 兴 Xìng HƯƠNG 香 Xiāng HỮU 友 You KIM 金 Jīn KIỀU 翘 Qiào KIỆT 杰 Jié KHA 轲 Kē KHANG 康 Kāng KHẢI 啓 启 Qǐ KHẢI 凯 Kǎi KHÁNH 庆 Qìng KHOA 科 Kē KHÔI 魁 Kuì KHUẤT 屈 Qū KHUÊ 圭 Guī KỲ 淇 Qí LÃ 吕 Lǚ LẠI 赖 Lài LAN 兰 Lán LÀNH 令 Lìng LÃNH 领 Lǐng LÂM 林 Lín LEN 縺 Lián LÊ 黎 Lí LỄ 礼 Lǐ LI 犛 Máo LINH 泠 Líng LIÊN 莲 Lián LONG 龙 Lóng LUÂN 伦 Lún LỤC 陸 Lù LƯƠNG 良 Liáng LY 璃 Lí LÝ 李 Li MÃ 马 Mǎ MAI 梅 Méi MẠNH 孟 Mèng MỊCH 幂 Mi MINH 明 Míng MỔ 剖 Pōu MY 嵋 Méi MỸ 美 Měi NAM 南 Nán NHẬT 日 Rì NHÂN 人 Rén NHI 儿 Er NHIÊN 然 Rán NHƯ 如 Rú NINH 娥 É NGÂN 银 Yín NGỌC 玉 Yù NGÔ 吴 Wú NGỘ 悟 Wù NGUYÊN 原 Yuán NGUYỄN 阮 Ruǎn NỮ 女 Nǚ PHAN 藩 Fān PHẠM 范 Fàn PHI 菲 Fēi PHÍ 费 Fèi PHONG 峰 Fēng PHONG 风 Fēng PHÚ 富 Fù PHÙ 扶 Fú PHƯƠNG 芳 Fāng PHÙNG 冯 Féng PHỤNG 凤 Fèng PHƯỢNG 凤 Fèng QUANG 光 Guāng QUÁCH 郭 Guō QUÂN 军 Jūn QUỐC 国 Guó QUYÊN 娟 Juān QUỲNH 琼 Qióng SANG 瀧 shuāng SÂM 森 Sēn SẨM 審 Shěn SONG 双 Shuāng SƠN 山 Shān TẠ 谢 Xiè TÀI 才 Cái TÀO 曹 Cáo TÂN 新 Xīn TẤN 晋 Jìn TĂNG 曾 Céng THÁI 泰 Zhōu THANH 青 Qīng THÀNH 城 Chéng THÀNH 成 Chéng THÀNH 诚 Chéng THẠNH 盛 Shèng THAO 洮 Táo THẢO 草 Cǎo THẮNG 胜 Shèng THẾ 世 Shì THI 诗 Shī THỊ 氏 Shì THIÊM 添 Tiān THỊNH 盛 Shèng THIÊN 天 Tiān THIỆN 善 Shàn THIỆU 绍 Shào THOA 釵 Chāi THOẠI 话 Huà THỔ 土 Tǔ THUẬN 顺 Shùn THỦY 水 Shuǐ THÚY 翠 Cuì THÙY 垂 Chuí THÙY 署 Shǔ THỤY 瑞 Ruì THU 秋 Qiū THƯ 书 Shū THƯƠNG 鸧 THƯƠNG 怆 Chuàng TIÊN 仙 Xian TIẾN 进 Jìn TÍN 信 Xìn TỊNH 净 Jìng TOÀN 全 Quán TÔ 苏 Sū TÚ 宿 Sù TÙNG 松 Sōng TUÂN 荀 Xún TUẤN 俊 Jùn TUYẾT 雪 Xuě TƯỜNG 祥 Xiáng TƯ 胥 Xū TRANG 妝 Zhuāng TRÂM 簪 Zān TRẦM 沉 Chén TRẦN 陈 Chén TRÍ 智 Zhì TRINH 貞 贞 Zhēn TRỊNH 郑 Zhèng TRIỂN 展 Zhǎn TRUNG 忠 Zhōng TRƯƠNG 张 Zhāng TUYỀN 璿 Xuán UYÊN 鸳 Yuān UYỂN 苑 Yuàn VĂN 文 Wén VÂN 芸 Yún VẤN 问 Wèn VĨ 伟 Wěi VINH 荣 Róng VĨNH 永 Yǒng VIẾT 曰 Yuē VIỆT 越 Yuè VÕ 武 Wǔ VŨ 武 Wǔ VŨ 羽 Wǔ VƯƠNG 王 Wáng VƯỢNG 旺 Wàng VI 韦 Wéi VY 韦 Wéi Ý 意 Yì YẾN 燕 Yàn XÂM 浸 Jìn XUÂN 春 Chūn Trên đây là một số Tên Hán Việt được sử dụng phổ biến tại Việt Nam hiện nay, hi vọng rằng thông qua bài học này các bạn có thể dịch tên sang tiếng Trung từ tiếng Việt. Biết một nền văn hóa mới, một ngôn ngữ mới, là bản thân bạn tự trao cho mình những cơ hội. Vậy nên, học tiếng Trung nói chung và học dịch tên sang tiếng Trung từ tiếng Việt là chính bạn tự trao cơ hội cho mình. Tìm và dịch tên sang tiếng Trung bằng chính khả năng của mình, chúc các bạn thành công! ⇒ Xem thêm bài viết Tên tiếng Trung hay cho Nam, Bé trai, Con trai Ý nghĩa nhất Tên tiếng Trung hay cho Nữ, Bé gái, Con gái Ý nghĩa nhất Chúc các bạn học tốt tiếng Trung. Cám ơn các bạn đã ghé thăm website của chúng tôi Nguồn Bản quyền thuộc về Trung tâm tiếng Trung Chinese Vui lòng không copy khi chưa được sự đồng ý của tác giả Du Bao Ying là giảng viên tại Trung tâm Chinese. Cô có bằng thạc sĩ về Ngôn ngữ học và Ngôn ngữ Trung Quốc và đã dạy hàng nghìn sinh viên trong những năm qua. Cô ấy cống hiến hết mình cho sự nghiệp giáo dục, giúp việc học tiếng Trung trở nên dễ dàng hơn trên khắp thế giới.

tên ngoan tiếng trung là gì